给 là gì? Cách dùng từ 给 trong tiếng Trung chi tiết!. “给” là một từ vựng được sử dụng phổ biến trong cả giao tiếp và văn viết tiếng Trung. Đây cũng là một chủ điểm ngữ pháp quan trọng mà bất kỳ ai học Hán ngữ cũng nên nắm vững. Trong bài viết hôm nay, tiengtrungphonthe.edu.vn sẽ hướng dẫn chi tiết cách sử dụng từ “给”. Hãy theo dõi để không bỏ lỡ những kiến thức quan trọng này nhé!
给 là gì?
给 là gì? Trong tiếng Trung, 给 phiên âm là gěi, mang rất nhiều ý nghĩa như cho, giao cho, đưa cho, làm…cho, với, để cho, cho, cho phép, bị,…
Vị trí của 给 trong câu thường dùng trước động từ nhằm nhấn mạnh ngữ khí. Hoặc có thể sử dụng 给 trong câu bị động và câu chủ động. Trong một số trường hợp, 给 có thể bị lược bỏ đi mà không ảnh hưởng đến ý nghĩa cơ bản của câu.
Câu bị động là gì?
Câu bị động là là câu mà chủ ngữ là người hoặc vật chịu tác động của hành động, được sử dụng để nhấn mạnh đối tượng chịu tác động của hành động đó. Thì của câu bị động phải tuân theo thì của câu chủ động.
Câu chủ động là gì?
Một câu được gọi là chủ động (active) khi chủ ngữ là người thực hiện hành động. Ngược lại, một câu được gọi là bị động (passive) khi chủ ngữ là người tiếp nhận hành động.
Ví dụ:
- 他给我们当翻译。/Tā gěi wǒmen dāng fānyì./: Anh ta làm phiên dịch cho chúng tôi.
- 弟弟把花瓶给打了。/Dìdi bǎ huāpíng gěi dǎle./: Đứa em trai làm vỡ lọ hoa rồi.
Cách dùng từ 给 trong tiếng Trung
Cách dùng 给 trong tiếng Trung như thế nào mới đúng? Hãy theo dõi để tiengtrungphonthe.edu.vn hướng dẫn chi tiết cách dùng từ gei trong tiếng Trung (给) nhé!
Dùng để biểu thị ý chủ động
Cách dùng từ 给 | Ví dụ minh họa |
Nếu như trong câu xuất hiện giới từ 把, thường có đối tượng chịu tác động của động tác Công thức:
|
|
Nếu như trong câu không xuất hiện giới từ 把 thì đối tượng chịu tác động của động tác sẽ không xuất hiện. Công thức:
|
|
Dùng trong câu biểu thị ý bị động
Cách dùng từ 给 | Ví dụ minh họa |
Trong trường hợp câu xuất hiện một số giới từ như 让、叫、被 sẽ khiến cho chủ thể của động tác xuất hiện. Công thức:
|
|
Trong trường hợp câu không xuất hiện các giới từ như 叫、让、被 thì chủ thể của động tác thường không xuất hiện. Công thức:
|
|
Thể hiện đối tượng của hành động
Đối tượng là gì?
Đối tượng là thuật ngữ chỉ mối quan hệ đối kháng, đối chọi, chống đối, thù địch nhau… gây bất lợi cho việc bảo đảm lợi ích của các bên tham gia vào một hoạt động nào đó. Đối tượng cũng có những quy mô, phạm vi và cấp độ khác nhau.
Giới từ gei trong tiếng Trung (给) kết nối giữa động từ và đối tượng thực hiện hành vi hoặc người tiếp nhận động tác.
Cấu trúc gei trong tiếng Trung (给):
A 给 B + V + O: A làm gì cho B
(Trong đó, B là đối tượng hoặc người hưởng lợi từ động tác)
Một số trường hợp đặc biệt về cách dùng từ 给 thì có thể diễn đạt theo cấu trúc:
A + S + 给 + B.
Ví dụ:
- 你给我发你的报告吧。/Nǐ gěi wǒ fā nǐ de bàogào ba./: Gửi cho tôi báo cáo của bạn đi.
- 我先给大家介绍一下。/Wǒ xiān gěi dàjiā jièshào yīxià./: Trước tiên tôi muốn giới thiệu với mọi người một chút.
- 雨伞我给妹妹了。/Yǔsǎn wǒ gěi mèimeile./: Tôi đưa chiếc ô cho em gái rồi.
Phân biệt 为 và 给
Sau đây tiengtrungphonthe.edu.vn sẽ hướng dẫn bạn cách phân biệt về cách dùng từ 给 với 为 để tránh nhầm lẫn khi dùng nhé!
Giống nhau: Khi thực hiện hành vi mang lại lợi ích cho đối tượng (tân ngữ) có thể dùng 为 và 给 đều được.
Ví dụ: 她为我帮忙。/Tā wèi wǒ bāngmáng./: Anh ấy giúp đỡ tôi. = 他给我帮忙。/Tā gěi wǒ bāngmáng./: Anh ấy giúp đỡ cho tôi.
Khác nhau:
Cách dùng từ 给 | Cách dùng từ 为 |
|
|
Bài tập về cách dùng từ 给 trong tiếng Trung
Tiengtrungphonthe.edu.vn đã hệ thống lại các dạng bài tập vận dụng về cách dùng từ 给 dưới đây. Hãy nhanh chóng học và bổ sung kiến thức hữu ích cho mình ngay từ bây giờ nhé!
Đề bài: Chọn đáp án đúng
1. 我 ___ 他介绍了一个新工作。(Wǒ ___ tā jièshào le yī gè xīn gōngzuò.)
- 给
- 对
2. 谢谢您 ___ 我提供的考试信息。(Xièxie nín ___ wǒ tígōng de kǎoshì xìnxī.)
- 向
- 给
3. 他 ___ 妈妈买了一束鲜花。(Tā ___ māma mǎi le yī shù xiānhuā.)
- 对
- 给
4. 花都 ___ 晒干了。(Huā dōu ___ shài gān le.)
- 给
- 对
5. 对不起,作业我 ___ 忘了。(Duìbùqǐ , zuòyè wǒ ___ wàng le.)
- 给
- 向
Đáp án: A-B-B-A-A
Như vậy, tiengtrungphonthe.edu.vn đã hướng dẫn chi tiết về cách dùng từ 给 trong tiếng Trung. Đây là chủ điểm ngữ pháp quan trọng mà bất cứ ai học tiếng Trung cũng cần phải nắm vững để tránh bị nhầm lẫn không đáng có nhé!
Biên tập viên
Bài mới
- Học tiếng Trung13 Tháng mười hai, 2024Mẫu bài viết đoạn văn về ước mơ bằng tiếng Trung
- Học tiếng Trung13 Tháng mười hai, 2024Các đoạn văn tiếng Trung về công việc hay
- Học tiếng Trung12 Tháng mười hai, 2024Các đoạn văn tiếng Trung về cuộc sống ý nghĩa
- Học tiếng Trung12 Tháng mười hai, 2024Viết đoạn văn kể về một ngày xui xẻo bằng tiếng Trung