3 bài viết nếu cảm nghĩ về việc học tiếng Trung bằng tiếng Trung. Trong quá trình học tiếng Trung, bạn cảm thấy như thế nào? Tiếng Trung có khó không? Hãy cùng tiengtrungphonthe.edu.vn học từ vựng, mẫu câu và cách viết bài chia sẻ cảm nghĩ về việc học tiếng Trung bằng tiếng Trung qua bài viết dưới đây nhé!
Từ vựng tiếng Trung về việc học Hán ngữ
Nếu muốn viết được bài nêu cảm nghĩ về việc học tiếng Trung bằng tiếng Trung, bạn cần bổ sung đủ vốn từ vựng liên quan. Dưới đây là danh sách một số từ vựng liên quan đến chủ đề học tiếng Trung mà tiengtrungphonthe.edu.vn đã tổng hợp lại ở bảng:
STT | Từ vựng tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa |
1 | 汉语/ 中文 | Hànyǔ/ Zhōngwén | Tiếng Trung |
2 | 语言 | yǔyán | Ngôn ngữ |
3 | 词典 | cídiǎn | Từ điển |
4 | 语法 | yǔfǎ | Ngữ pháp |
5 | 发音 | fāyīn | Phát âm |
6 | 生词/ 词汇 | shēngcí/ cíhuì | Từ vựng |
7 | 作业 | zuòyè | Bài tập về nhà |
8 | 听力 | tīnglì | Nghe hiểu |
9 | 阅读 | yuèdú | Đọc hiểu |
10 | 写作 | xiězuò | Viết |
11 | 口语 | kǒuyǔ | Khẩu ngữ, nói, giao tiếp |
12 | 复习 | fùxí | Ôn tập |
13 | 翻译 | fānyì | Phiên dịch |
14 | 汉字 | Hànzì | Chữ Hán |
15 | 拼音 | pīnyīn | Phiên âm |
16 | 成语 | chéngyǔ | Thành ngữ |
17 | 俗语 | súyǔ | Câu tục ngữ |
18 | 记得/记住 | jìde/jìzhu | Ghi nhớ |
Những mẫu câu giao tiếp tiếng Trung về học Hán ngữ
Giao tiếp là gì?
Giao tiếp được định nghĩa là quá trình trao đổi thông tin giữa hai hay nhiều bên nhằm truyền tải ý nghĩa và đạt được sự hiểu biết. Tuy nhiên, giao tiếp không chỉ dừng lại ở việc truyền đạt thông tin mà còn đòi hỏi sự thành công trong việc truyền tải thông điệp, dù là thông tin, ý tưởng, hay cảm xúc.
Quá trình giao tiếp bao gồm sự tương tác giữa người gửi, thông điệp và người nhận. Người gửi sẽ “mã hóa” thông điệp, thường kết hợp giữa lời nói và tín hiệu phi ngôn ngữ, sau đó truyền đi (như qua lời nói hoặc chữ viết), để người nhận có thể “giải mã” nó.
Tuy nhiên, sự phức tạp trong giao tiếp có thể dẫn đến những cách hiểu khác nhau về thông điệp. Hai người có thể diễn giải rất khác nhau qua cách lựa chọn từ ngữ hoặc ngôn ngữ cơ thể, hoặc có thể không ai hiểu hoàn toàn ý của người gửi.
Tham khảo ngay những mẫu câu giao tiếp tiếng Trung về học Hán ngữ mà tiengtrungphonthe.edu.vn chia sẻ dưới đây nhé!
STT | Từ vựng tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa |
1 | 我觉得学中文很有趣。 | Wǒ juéde xué Zhōngwén hěn yǒuqù. | Tôi cảm thấy việc học tiếng Trung rất thú vị. |
2 | 学习中文让我了解了很多中国文化。 | Xuéxí Zhōngwén ràng wǒ liǎojiě le hěn duō Zhōngguó wénhuà. | Học tiếng Trung giúp tôi có thể hiểu biết về văn hóa Trung Quốc. |
3 | 学习中文对我有点困难。 | Xuéxí Zhōngwén duì wǒ yǒudiǎn kùnnán. | Học tiếng Trung có chút khó khăn đối đối với tôi. |
4 | 学习中文的进步虽然不快,但我在不断努力。 | Xuéxí Zhōngwén de jìnbù suīrán bú kuài, dàn wǒ zài bú duàn nǔlì. | Dù tiến bộ trong việc học tiếng Trung không nhanh, nhưng tôi vẫn đang nỗ lực không ngừng. |
5 | 学习中文的难度让我觉得很灰心。 | Xuéxí Zhōngwén de nándù ràng wǒ juéde hěn huìxīn. | Độ khó của việc học tiếng Trung khiến tôi cảm thấy rất nản. |
6 | 我对自己的中文口语进步很满意。 | Wǒ duì zìjǐ de Zhōngwén kǒuyǔ jìnbù hěn mǎnyì. | Tôi rất hài lòng đối với sự tiến bộ của mình về kỹ năng nói tiếng Trung. |
7 | 虽然写作中文对我很难,但我正在努力提高。 | Suīrán xiězuò Zhōngwén duì wǒ hěn nán, dàn wǒ zhèngzài nǔlì tígāo. | Mặc dù viết tiếng Trung đối với tôi rất khó, nhưng tôi đang nỗ lực cải thiện. |
8 | 我在学习中文的过程中发现了一些有用的方法。 | Wǒ zài xuéxí Zhōngwén de guòchéng zhōng fāxiàn le yìxiē yǒuyòng de fāngfǎ. | Tôi đã phát hiện ra một số phương pháp hữu ích trong quá trình học tiếng Trung. |
9 | 在学习中文时,我喜欢用词汇卡片来记单词。 | Zài xuéxí Zhōngwén shí, wǒ xǐhuan yòng cíhuì kǎpiàn lái jì dāncí. | Khi học tiếng Trung, tôi thích dùng thẻ nhớ từ để ghi nhớ từng vựng. |
10 | 我的中文水平有了很大的提高。 | Wǒ de Zhōngwén shuǐpíng yǒu le hěn dà de tígāo. | Trình độ tiếng Trung của tôi đã được cải thiện rất nhiều. |
11 | 我终于可以用中文流利地与别人交流了。 | Wǒ zhōngyú kěyǐ yòng Zhōngwén liúlì de yǔ biérén jiāoliú le. | Cuối cùng tôi đã có thể giao tiếp trôi chảy bằng tiếng Trung với người khác. |
12 | 通过这段时间的学习,我掌握了一些中文的语法规则。 | Tōngguò zhè duàn shíjiān de xuéxí, wǒ zhǎngwò le yìxiē Zhōngwén de yǔfǎ guīzé. | Thông qua thời gian học tập này, tôi đã nắm được một số quy tắc ngữ pháp tiếng Trung. |
Những bài viết nêu cảm nghĩ về việc học tiếng Trung bằng tiếng Trung
Tham khảo ngay một số mẫu bài viết nêu cảm nghĩ về việc học tiếng Trung bằng tiếng Trung mà tiengtrungphonthe.edu.vn chia sẻ dưới đây nhé!
Bài viết 1: Quá trình học tiếng Trung
Bài viết nêu cảm nghĩ về việc học tiếng Trung bằng tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa |
学习语言的过程虽然充满了困难,但不要轻易灰心。每当遇到挫折时,鼓励自己,坚持下去。通过不断的练习和努力,我们可以逐渐克服这些困难,取得显著的进步。记住,每一次失败都是向成功迈进的一步。只要保持积极的态度,就一定能在语言学习中取得更大的成就。 | Xuéxí yǔyán de guòchéng suīrán chōngmǎn le kùnnán, dàn bùyào qīngyì huīxīn. Měi dāng yù dào cuòzhé shí, gǔlì zìjǐ, jiānchí xiàqù. Tōngguò bu duàn de liànxí hé nǔlì, wǒmen kěyǐ zhújiàn kèfú zhèxiē kùnnán, qǔdé xiǎnzhù de jìnbù. Jì zhù, měi yīcì shībài dōu shì xiàng chénggōng màijìn de yībù. Zhǐyào bǎochí jījí de tàidù, jiù yīdìng néng zài yǔyán xuéxí zhōng qǔdé gèng dà de chéngjiù. | Quá trình học ngôn ngữ mặc dù đầy rẫy khó khăn, nhưng đừng dễ dàng nản lòng. Mỗi khi gặp thất bại, hãy động viên bản thân và kiên trì. Thông qua việc luyện tập và nỗ lực không ngừng, chúng ta có thể dần dần vượt qua những khó khăn đó và đạt được tiến bộ rõ rệt. Hãy nhớ rằng, mỗi lần thất bại đều là một bước tiến tới thành công. Chỉ cần giữ thái độ tích cực, chúng ta nhất định có thể đạt được thành tựu lớn hơn trong việc học ngôn ngữ. |
Bài viết 2: Khó khăn khi học tiếng Trung
Bài viết nêu cảm nghĩ về việc học tiếng Trung bằng tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa |
学习中文对我来说,确实是一段充满困难和挑战的过程。首先,中文的语法和结构与越南语有很大的不同。中文的句子结构虽然看起来简单,但实际使用时,语法规则的细节常常让人感到困惑。其次,汉字的学习和书写也是一大挑战。汉字的笔画复杂且形状各异,使得记忆和书写变得非常困难。尽管经过了大量的练习,我仍然经常搞错汉字的书写顺序。再者,中文的发音和声调也给我带来了不少困难。中文有四个声调,每个声调的不同可以完全改变一个词的意义。学习如何准确发音并在对话中正确使用声调,是一个长期的过程。最后,中文的听力理解也是一大挑战。快速的对话和口语表达常常让我难以跟上,尤其是在快速交流中,更是如此。总的来说,尽管学习中文充满了挑战,但我相信,通过不断的努力和实践,我会逐渐克服这些困难,逐步提高自己的中文水平。 | Xuéxí Zhōngwén duì wǒ lái shuō, quèshí shì yí duàn chōngmǎn kùnnán hé tiǎozhàn de guòchéng. Shǒuxiān, Zhōngwén de yǔfǎ hé jiégòu yǔ Yuènán yǔ yǒu hěn dà de bù tóng. Zhōngwén de jùzi jiégòu suīrán kàn qǐlái jiǎndān, dàn shíjì shǐyòng shí, yǔfǎ guīzé de xìjié chángcháng ràng rén gǎndào kùnhuò. Cìcì, Hànzì de xuéxí hé shūxiě yě shì yí dà tiǎozhàn. Hànzì de bǐhuà fùzá qiě xíngzhuàng gè yì, shǐdé jìyì hé shūxiě biàn dé fēicháng kùnnán. Jǐnguǎn jīngguò le dàliàng de liànxí, wǒ réngrán jīngcháng gǎocuò hànzì de shūxiě shùnxù. Zàizhě, Zhōngwén de fāyīn hé shēngdiào yě gěi wǒ dàilái le bù shǎo kùnnán. Zhōngwén yǒu sì gè shēngdiào, měi gè shēngdiào de bù tóng kěyǐ wánquán gǎibiàn yīgè cí de yìyì. Xuéxí rúhé zhǔnquè fāyīn bìng zài duìhuà zhōng zhèngquè shǐyòng shēngdiào, shì yīgè chángqī de guòchéng. Zuìhòu, Zhōngwén de tīnglì lǐjiě yě shì yí dà tiǎozhàn. Kuàisù de duìhuà hé kǒuyǔ biǎodá chángcháng ràng wǒ nányǐ gēn shàng, yóuqí shì zài kuàisù jiāoliú zhōng, gèng shì rúcǐ. Zǒng de lái shuō, jǐnguǎn xuéxí zhōngwén chōngmǎnle tiǎozhàn, dàn wǒ xiāngxìn, tōngguò bú duàn de nǔlì hé shíjiàn, wǒ huì zhújiàn kèfú zhèxiē kùnnán, zhúbù tígāo zìjǐ de zhōngwén shuǐpíng. | Học tiếng Trung đối với tôi mà nói là một quá trình đầy khó khăn và thách thức. Trước tiên, ngữ pháp và cấu trúc câu tiếng Trung khác rất nhiều so với tiếng Việt. Mặc dù cấu trúc câu tiếng Trung nhìn có vẻ đơn giản nhưng khi sử dụng thực tế, những chi tiết về quy tắc ngữ pháp khiến người học cảm thấy bối rối. Tiếp theo, học và viết chữ Hán là một thách thức lớn. Chữ Hán có nhiều nét phức tạp làm cho việc ghi nhớ và viết chữ trở nên khó khăn. Mặc dù đã luyện tập qua rất nhiều lần nhưng tôi vẫn thường xuyên viết sai thứ tự các nét của chữ Hán. Hơn nữa, phát âm và thanh điệu tiếng Trung cũng mang lại không ít khó khăn. Tiếng Trung có 4 thanh điệu, mỗi thanh điệu khác khác biệt đều có thể thay đổi hoàn toàn ý nghĩa của một từ. Học được cách phát âm chính xác và sử dụng đúng thanh điệu khi giao tiếp là cả một quá trình dài. Cuối cùng, kỹ năng nghe hiểu tiếng Trung cũng là một thách thức lớn đối với tôi. Những cuộc trò chuyện nhanh và cách diễn đạt bằng lời nói thường khiến tôi khó bắt kịp, đặc biệt là trong các cuộc trò chuyện nhanh. Nhìn chung, mặc dù học tiếng Trung đầy thách thức, nhưng tôi tin rằng thông qua những nỗ lực không ngừng của mình, tôi sẽ dần vượt qua khó khăn và nhanh chóng nâng cao trình độ tiếng Trung của mình. |
Bài viết 3: Cách học tiếng Trung của bản thân
Bài viết nêu cảm nghĩ về việc học tiếng Trung bằng tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa |
在学习中文的过程中,我发现了几个有效的方法来提高我的语言能力。首先,我每天都会坚持学习新的词汇和语法。我会利用各种应用程序和在线词典来记忆新词汇,并通过做练习来巩固语法知识。其次,我觉得练习听力和口语非常重要。我会听中文的广播和看中文的电视剧,以提高我的听力理解能力。除此之外,我还会找语言交换伙伴进行口语练习,这样可以让我在实际对话中提高流利度。最后,我认为写作练习也不可忽视。我会定期写一些短文或日记来练习用中文表达自己的想法。通过这种方式,我可以更好地掌握中文的表达方式,并不断提升我的写作能力。总的来说,这些方法帮助我在学习中文的过程中不断进步。我相信,只要坚持下去,我一定能够达到自己的学习目标。 | Zài xuéxí zhōngwén de guòchéng zhōng, wǒ fāxiàn le jǐ gè yǒuxiào de fāngfǎ lái tígāo wǒ de yǔyán nénglì. Shǒuxiān, wǒ měitiān dōu huì jiānchí xuéxí xīn de cíhuì hé yǔfǎ. Wǒ huì lìyòng gè zhǒng yìngyòng chéngxù hé zàixiàn cídiǎn lái jìyì xīn cíhuì, bìng tōngguò zuò liànxí lái gǒnggù yǔfǎ zhīshì. Qícì, wǒ juéde liànxí tīnglì hé kǒuyǔ fēicháng zhòngyào. Wǒ huì tīng zhōngwén de guǎngbò hé kàn zhòng wén de diànshìjù, yǐ tígāo wǒ de tīnglì lǐjiě nénglì. Chú cǐ zhī wài, wǒ hái huì zhǎo yǔyán jiāohuàn huǒbàn jìnxíng kǒuyǔ liànxí, zhèyàng kěyǐ ràng wǒ zài shíjì duìhuà zhōng tígāo liúlì dù. Zuìhòu, wǒ rènwéi xiězuò liànxí yě bùkě hūshì. Wǒ huì dìngqí xiě yīxiē duǎnwén huò rìjì lái liànxí yòng zhōngwén biǎodá zìjǐ de xiǎngfǎ. Tōngguò zhè zhǒng fāngshì, wǒ kěyǐ gèng hǎo de zhǎngwò zhōngwén de biǎodá fāngshì, bìng bùduàn tíshēng wǒ de xiězuò nénglì. Zǒng de lái shuō, zhèxiē fāngfǎ bāngzhù wǒ zài xuéxí zhōngwén de guòchéng zhōng bùduàn jìnbù. Wǒ xiāngxìn, zhǐyào jiānchí xiàqù, wǒ yīdìng nénggòu dádào zìjǐ de xuéxí mùbiāo. | Trong quá trình học tiếng Trung của mình, tôi đã phát hiện ra một số phương pháp hiệu quả để cải thiện khả năng ngôn ngữ của mình. Trước tiên, mỗi ngày tôi đều kiên trì học từ vựng và ngữ pháp mới. Tôi sử dụng các ứng dụng và từ điển trực tuyến để ghi nhớ từ vựng và làm bài tập củng cố kiến thức ngữ pháp. Tiếp theo, tôi cảm thấy luyện nghe và luyện giao tiếp rất quan trọng. Tôi sẽ nghe đài phát thanh tiếng Trung và xem các bộ phim truyền hình tiếng Trung để nâng cao kỹ năng nghe hiểu của mình. Ngoài ra, tôi cùng tìm kiếm bạn học trao đổi, luyện nói và điều này giúp tôi nâng cao khả năng giao tiếp trôi chảy. Cuối cùng, tôi nghĩ rằng luyện viết cũng cũng rất cần thiết. Tôi thường xuyên viết các đoạn văn ngắn hoặc nhật ký để luyện cách diễn đạt ý tưởng bằng tiếng Trung. Bằng cách này, tôi có thể nắm vững được cách diễn đạt bằng tiếng Trung và không ngừng nâng cao kỹ năng viết của mình. Tóm lại, nhờ những phương pháp này đã giúp tôi tiến bộ liên tục trong quá trình học tiếng Trung. Tôi tin rằng, chỉ cần kiên trì, tôi chắc chắn sẽ đạt được mục tiêu học tập của mình. |
Trên đây là 3 mẫu bài văn nêu cảm nghĩ về việc học tiếng Trung bằng tiếng Trung mà tiengtrungphonthe.edu.vn muốn bật mí đến bạn. Mong rằng, những kiến thức mà bài viết chia sẻ hữu ích, giúp bạn nhanh chóng củng cố và nâng cao kỹ năng viết cho mình.
Biên tập viên
Bài mới
- Học tiếng Trung13 Tháng mười hai, 2024Mẫu bài viết đoạn văn về ước mơ bằng tiếng Trung
- Học tiếng Trung13 Tháng mười hai, 2024Các đoạn văn tiếng Trung về công việc hay
- Học tiếng Trung12 Tháng mười hai, 2024Các đoạn văn tiếng Trung về cuộc sống ý nghĩa
- Học tiếng Trung12 Tháng mười hai, 2024Viết đoạn văn kể về một ngày xui xẻo bằng tiếng Trung