Từ vựng tiếng Trung chủ đề ngày Quốc Khánh Việt Nam 02/9 thông dụng

40+ từ vựng tiếng Trung chủ đề ngày quốc khánh 2/9

40+ từ vựng tiếng Trung chủ đề ngày quốc khánh 2/9. Chỉ còn vài ngày nữa, cả nước Việt Nam sẽ hân hoan kỷ niệm Ngày Quốc Khánh 2/9. Vậy bạn đã biết được bao nhiêu từ vựng tiếng Trung liên quan đến chủ đề này? Hãy cùng tiengtrungphonthe.edu.vn mở rộng vốn từ và các mẫu câu giao tiếp liên quan đến Ngày Quốc Khánh Việt Nam trong bài viết dưới đây nhé!

Ngày Quốc Khánh Việt Nam tiếng Trung là gì?

40+ từ vựng tiếng Trung chủ đề ngày quốc khánh 2/9
Ngày Quốc Khánh Việt Nam tiếng Trung là gì? – 40+ từ vựng tiếng Trung chủ đề ngày quốc khánh 2/9

Ngày Quốc Khánh Việt Nam tiếng Trung là 越南国庆节, phiên âm /Yuènán guóqìng jié/, là một trong những ngày lễ lớn của nước Việt Nam diễn ra vào ngày 02/9 hàng năm, kỷ niệm ngày mà chủ tịch Hồ Chí Minh kính yêu của chúng ta đã khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Nguồn gốc

Nói về nguồn gốc của ngày kỷ niệm Quốc khánh Việt Nam 02/9, sau ngày Cách mạng tháng 8 thành công (19/8), Bác Hồ và các cộng sự của Người đã bàn bạc về việc chọn ngày ra mắt để đọc bản Tuyên ngôn độc lập.

Theo nhiều tài liệu, ông Vũ Đình Tụng (bác sĩ riêng của Bác Hồ) đã đề xuất ngày 02 tháng 9 năm 1945. Khi Chủ tịch Hồ Chí Minh hỏi lý do thì ông giải thích vì nó rơi vào ngày Chủ nhật nên mọi người được nghỉ việc.

Ngày 22, Bác đến thăm Nhà thờ lớn Hà Nội. Tại đây, khi thấy dân đang chuẩn bị cờ, hoa để trang trí nhà thờ, chuẩn bị mừng lễ các vị tử đạo Việt Nam vào ngày 02/9 sắp tới. Bác suy nghĩ một lúc rồi quyết định chọn ngày 02/9 để đọc bản Tuyên ngôn độc lập.

Tuy nhiên, theo tiến sĩ Sử học Nguyễn Quang Liệu thì việc Bác chọn ngày 02/9 với mục đích để trùng với ngày Phát xít Nhật chính thức ký thỏa thuận đầu hàng quân Đồng Minh và là lúc lá cờ Phát xít Nhật bị hạ xuống. Điều này cũng nhằm thể hiện rõ Việt Nam chính là quốc gia độc lập. Vào ngày 28/8, Chủ tịch Hồ Chí Minh mới bắt đầu viết bản Tuyên ngôn độc lập.

Bác đã đặt yêu cầu với các phụ tá là phải tổ chức Lễ đọc tuyên ngôn không được ngắn hơn 4 ngày cũng không thể kéo dài hơn 4 ngày. Lý do là bởi quân Tưởng Giới Thạch sẽ bắt đầu kéo vào Việt Nam. Cho nên ngày mùng 02/9 đã được chọn.

Chiều ngày 02 tháng 9 năm 1945, đồng bào nhân dân Việt Nam đã tụ họp tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội) để chào mừng ngày thành lập chính phủ mới. Thay mặt toàn thể chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, chủ tịch Hồ Chí Minh đã đọc bản Tuyên ngôn độc lập.

Có thể bạn thích:  Từ vựng về các món ăn Trung Quốc nổi tiếng bằng tiếng Trung

Ý nghĩa lịch sử

Ngày mùng 02/9/1945 là cột mốc quan trọng mà chủ tịch Hồ Chí Minh khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng Hòa (ngày nay là Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam). Đây là cột mốc chói lọi trong quá trình nghìn năm dựng nước và giữ nước của dân tộc Việt Nam.

Tuyên ngôn độc lập là văn bản pháp lý khẳng định quyền tự do, độc lập của nước Việt Nam và toàn thế giới. Mỗi năm, cứ đến ngày Quốc Khánh 02/9, cả nước lại cùng tưởng nhớ công lao hy sinh to lớn của ông cha trong công cuộc xây dựng, bảo vệ tổ quốc.

Từ vựng tiếng Trung chủ đề ngày Quốc Khánh Việt Nam

Từ vựng tiếng Trung chủ đề ngày Quốc Khánh Việt Nam 
Từ vựng tiếng Trung chủ đề ngày Quốc Khánh Việt Nam  – 40+ từ vựng tiếng Trung chủ đề ngày quốc khánh 2/9

Cùng tiengtrungphonthe.edu.vnhọc ngay bộ từ vựng tiếng Trung chủ đề ngày Quốc Khánh Việt Nam 2/9 dưới đây nhé!

Chính trị

STTTừ vựng tiếng Trung chủ đề ngày Quốc Khánh Việt NamPhiên âmNghĩa
1军队jūnduìQuân đội
2历史节点lìshǐ jiédiǎnDấu mốc lịch sử
3八月革命Bā yuè gémìngCách mạng tháng Tám
4巴亭广场Bātíng guǎngchǎngQuảng trường Ba Đình
5独立宫Dúlì gōngDinh Độc lập
6殖民地zhímíndìThuộc địa
7独立宣言Dúlì xuānyánBản Tuyên ngôn Độc lập
8声明shēngmíngTuyên bố
9民主制度mínzhǔ zhìdùChế độ dân chủ
10旗帜qízhìLá cờ
11政府zhèngfǔChính quyền, chính phủ, nhà nước
12自由权zìyóu quánQuyền tự do
13国家guójiāQuốc gia
14国歌guógēQuốc ca
15保卫国家bǎowèi guójiābảo vệ đất nước
16爱国者àiguó zhěNhà ái quốc
17爱国àiguóYêu nước
18爱国情怀àiguó qínghuáiLòng yêu nước
19胡志明主席Húzhìmíng zhǔxíChủ tịch Hồ Chí Minh
20胡志明陵墓Húzhìmíng língmùLăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
21越南社会主义共和国Yuènán shèhuì zhǔyì gònghéguóCộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
22退伍军人tuìwǔ jūnrénCựu chiến binh
23代表dàibiǎoĐại biểu
24全国人民quánguó rénmínNhân dân cả nước

Lễ hội

STTTừ vựng tiếng Trung chủ đề ngày Quốc Khánh Việt NamPhiên âmNghĩa
1横幅, 标语héngfú, biāoyǔBăng rôn, biểu ngữ
2广播guǎngbōPhát thanh
3纪念仪式jìniàn yíshìLễ kỷ niệm
4仪式yíshìBuổi lễ, nghi thức
5展览zhǎnlǎnBuổi triển lãm
6烟火yānhuǒPháo hoa

Hoạt động

STTTừ vựng tiếng Trung chủ đề ngày Quốc Khánh Việt NamPhiên âmNghĩa
1庆祝活动qìngzhù huódòngHoạt động kỷ niệm, hoạt động chào mừng
2演出yǎnchūBiểu diễn
3升旗仪式shēngqí yíshìLễ chào cờ, nghi thức kéo cờ
4游行yóuxíngDiễu hành
5阅兵yuèbīngDiễu binh
6烟火表演yānhuǒ biǎoyǎnBiểu diễn pháo hoa
7文艺节目wényì jiémùChương trình văn nghệ
8纪念活动jìniàn huódòngHoạt động tưởng niệm

Từ vựng chung

STTTừ vựng tiếng Trung chủ đề ngày Quốc Khánh Việt NamPhiên âmNghĩa
1假期jiàqīKỳ nghỉ
2仪式yíshìNghi lễ, nghi thức
3团结tuánjiéĐoàn kết
4自豪zìháoTự hào
5传统chuántǒngTruyền thống
6荣誉róngyùVinh dự
7祖国zǔguóTổ quốc

Những mẫu câu chào mừng ngày Quốc Khánh Việt Nam tiếng Trung

Ngoài danh sách từ vựng tiếng trung về 2/9, tiengtrungphonthe.edu.vn sẽ chia sẻ thêm một số mẫu câu giao tiếp chủ đề ngày Quốc Khánh Việt Nam dưới đây nhé!

Có thể bạn thích:  Nghệ thuật cắt giấy Trung Quốc
STTMẫu câu giao tiếp tiếng TrungPhiên âmNghĩa
1举国英豪开新局,中天丽日庆长春。祖国与天地同寿,江山共日月争辉。Jǔguó yīngháo kāi xīn jú, zhōng tiān lì rì qìng zhǎngchūn. Zǔguó yǔ tiāndì tóng shòu, jiāngshān gòng rì yuè zhēng huī.Toàn quốc anh hùng khai mở chương mới, mặt trời rực rỡ trên trời chúc mừng mùa xuân vĩnh cửu. Tổ quốc trường tồn cùng trời đất, sơn hà cùng mặt trời, mặt trăng tỏa sáng.
2在这个举国欢庆的日子里,我衷心的祝愿伟大祖国繁荣昌盛,和谐富强。Zài zhè ge jǔguó huānqìng de rìzi li, wǒ zhōngxīn de zhùyuàn wěidà zǔguó fánróng chāngshèng, héxié fùqiáng.Trong ngày toàn quốc vui mừng này, tôi chân thành chúc cho tổ quốc vĩ đại ngày càng phát triển thịnh vượng, hòa bình và giàu mạnh.
3越南走过年沧桑岁月,饮水思源,让我们珍惜今日的幸福生活。爱祖国,爱人民,爱我们的家园。Yuènán zǒu guònián cāngsāng suìyuè, yǐnshuǐsīyuán, ràng wǒmen zhēnxī jīnrì de xìngfú shēnghuó. Ài zǔguó, ài rénmín, ài wǒmen de jiāyuán.Việt Nam đã trải qua bao năm tháng thăng trầm, uống nước nhớ nguồn, hãy để chúng ta trân trọng cuộc sống hạnh phúc ngày hôm nay. Yêu Tổ quốc, yêu nhân dân, yêu quê hương của chúng ta.
4越南奋起,国家繁荣;山河壮丽,岁月峥嵘;江山不老,祖国常春!祝愿我们伟大的祖国永远繁荣昌盛!Yuènán fènqǐ, guójiā fánróng; shānhé zhuànglì, suìyuè zhēng róng; jiāngshān bù lǎo, zǔguó chángchūn! Zhùyuàn wǒmen wěidà de zǔguó yǒngyuǎn fánróng chāngshèng!Việt Nam vươn lên, quốc gia thịnh vượng; non sông hùng vĩ, năm tháng oai hùng; đất nước trường tồn, tổ quốc luôn luôn ngập tràn sắc xuân! Chúc cho tổ quốc vĩ đại của chúng ta mãi mãi thịnh vượng và phát triển!
5只有人人爱国才能让我们生活在和谐统一的大家庭里,使我们的祖国越来越兴旺,人民生活越来越美好!Zhǐyǒu rén rén àiguó cáinéng ràng wǒmen shēnghuó zài héxié tǒngyī de dà jiātíng li, shǐ wǒmen de zǔguó yuè lái yuè xīngwàng, rénmín shēnghuó yuè lái yuè měihǎo!Chỉ khi mọi người yêu nước, chúng ta mới có thể sống trong một gia đình lớn hòa hợp và thống nhất, để đất nước của chúng ta ngày càng thịnh vượng và cuộc sống của nhân dân ngày càng tốt đẹp hơn!
6前人栽树后人乘凉,幸福的人们欢度国庆,愿祖国繁荣昌盛!祝福你笑脸常开,祝愿你心想事成!Qiánrén zāi shù hòu rén chéngliáng, xìngfú de rénmen huāndù guóqìng, yuàn zǔguó fánróng chāngshèng! Zhùfú nǐ xiàoliǎn cháng kāi, zhùyuàn nǐ xīn xiǎng shì chéng!Người trước trồng cây, người sau hưởng bóng mát, nhân dân hạnh phúc mừng Quốc khánh, chúc Tổ quốc phồn vinh thịnh vượng! Chúc bạn luôn tươi cười, chúc bạn mọi điều như ý!
7自信自强自立,乃立身之本;忠诚廉洁勤奋,为爱国之道!Zìxìn zìqiáng zìlì, nǎi lìshēn zhī běn; zhōngchéng liánjié qínfèn, wèi àiguó zhī dào!Tự tin, tự cường và tự lực cánh sinh là nền tảng để đứng vững; trung thành, liêm chính và chăm chỉ là con đường yêu nước!
8助我伟大祖国繁荣昌盛,万古长青,长治久安,国泰民安!Zhù wǒ wěidà zǔguó fánróng chāngshèng, wàngǔchángqīng, chángzhìjiǔ’ān, guótàimín’ān!Hãy giúp quê hương vĩ đại của chúng ta phát triển thịnh vượng, xanh tươi mãi mãi, an bình lâu dài, quốc thái dân an!
9祖国风风雨雨几十载,换来大好河山一片天。日新月异更新快,科技进步赶世界。国庆佳节庆国庆,举国欢腾人心欢。鞭炮齐鸣礼炮响,白鸽飞翔在蓝天。祝愿祖国春常在,繁荣富强万万年!Zǔguó fēngfēngyǔyǔ jǐ shí zǎi, huàn lái dà hǎo héshān yī piàn tiān. Rì xīn yuè yì gēngxīn kuài, kējì jìnbù gǎn shìjiè. Guóqìng jiājié qìng guóqìng, jǔguó huānténg rén xīn huān. Biānpào qímíng lǐpào xiǎng, báigē fēixiáng zài lántiān. Zhùyuàn zǔguó chūn cháng zài, fánróng fùqiáng wàn wàn nián!Tổ quốc đã trải qua bao nhiêu thăng trầm trong nhiều thập kỷ, đổi lấy những cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp. Ngày càng đổi mới nhanh chóng, công nghệ tiến bộ theo kịp thế giới. Trong dịp lễ Quốc khánh, toàn quốc vui mừng và nhân dân vui vẻ. Pháo nổ rộn ràng, đại bác vang lên, bồ câu bay lượn trên bầu trời xanh. Chúc tổ quốc mãi mãi mùa xuân, thịnh vượng và hưng thịnh ngàn năm!
10伟大祖国,喜临寿诞,普天同庆,福满人间。太阳太阳,笑得灿烂;月亮月亮,笑得腰弯;花儿花儿,笑得绽放;你呀我呀,笑得心欢。国庆快乐!Wěidà zǔguó, xǐ lín shòudàn, pǔtiān tóngqìng, fú mǎn rénjiān. Tàiyáng tàiyáng, xiào de cànlàn; yuèliang yuèliang, xiào de yāo wān; huār huār, xiào de zhànfàng; nǐ ya wǒ ya, xiào de xīnhuān. Guóqìng kuàilè!Tổ quốc vĩ đại, vui mừng đón sinh nhật, toàn thế giới cùng chung vui, phúc đầy nhân gian. Mặt trời, mặt trời, cười rạng rỡ; mặt trăng, mặt trăng, uống mình vui; hoa, hoa, cười nở rộ; bạn và tôi, cười tươi vui. Quốc khánh vui vẻ!

Bản Tuyên ngôn Độc lập bằng tiếng Trung

Dưới đây là Bản Tuyên ngôn Độc của Việt Nam được dịch sang tiếng Trung kèm phiên âm đầy đủ. Bạn hãy luyện đọc ngay nhé!

Có thể bạn thích:  Mẫu câu giao tiếp tiếng Trung hay
Tuyên ngôn Độc lập Việt Nam

越南独立宣言

/Yuènán dúlì xuānyán/

Hỡi đồng bào cả nước,

全国同胞们

/Quánguó tóngbāomen/

Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình đẳng. Tạo hoá cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc.

一切人生来就是平等的。他们应享有天赋的不可侵犯权利,这就是:生存、自由和追求幸福的权利。

/Yíqiè rénshēng lái jiù shì píngděng de. Tāmen yīng xiǎng yǒu tiānfù de bù kě qīnfàn de quánlì, zhè jiù shì: Shēngcún, zìyóu hé zhuīqiú xìngfú de quánlì./

Lời bất hủ ấy trong bản Tuyên ngôn Độc lập năm 1776 của nước Mỹ. Suy rộng ra, câu ấy có nghĩa là: tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do.

这是 1776 年美国《独立宣言》中的不朽格言。从广义上来说,这句话的意思是:全世界各民族生来就是平等的,无论哪一个民族都有求生存、享受安乐与自由的权利。

/Zhè shì 1776 nián Měiguó “Dúlì xuānyán” zhōng de bù xiǔ géyán. Cóng guǎngyì shang lái shuō, zhè jù huà de yìsi shì: Quán shìjiè gè mínzú shēnglái jiù shì píngděng de, wúlùn nǎ yí ge mínzú dōu yǒu qiú shēngcún, xiǎngshòu ānlè yǔ zìyóu de quánlì./

Bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Cách mạng Pháp năm 1791 cũng nói: Người ta sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi; và phải luôn luôn được tự do và bình đẳng về quyền lợi. Đó là những lẽ phải không ai chối cãi được.

在 1791 年法国革命的《民权宣言》中也曾说:

“ 天赋人类自由和平等的权利,而且人类应该时时享有自由和平等的权利。 ” 这是谁也不能否认的真理。

/Zài 1791 nián Fǎguó gémìng de “mínquán xuānyán” zhōng yě céng shuō:

“Tiānfù rénlèi zìyóu hé píngděng de quánlì, érqiě rénlèi yīnggāi shíshí xiǎngyǒu zìyóu hé píngděng de quánlì. ” Zhè shì shéi yě bù néng fǒurèn de zhēnlǐ./

Thế mà hơn 80 năm nay, bọn thực dân Pháp lợi dụng lá cờ tự do, bình đẳng, bác ái, đến cướp đất nước ta, áp bức đồng bào ta. Hành động của chúng trái hẳn với nhân đạo và chính nghĩa.

可是,八十多年来法国殖民主义者却利用 “ 自由 ” 、 “ 平等 ” 、 “ 博爱 ” 的旗帜侵略我们的国家,压迫我们的同胞,他们的行为完全违反了人道和正义。

/Kěshì, bāshí duō nián lái Fǎguó zhímín zhǔyì zhě què lìyòng “zìyóu”, “píngděng”, “bó’ài” de qízhì lái qīnlüè wǒmen de guójiā, yāpò wǒmen de tóngbāo, tāmen de xíngwéi wánquán wéifǎn le réndào hé zhèngyì./

Về chính trị, chúng tuyệt đối không cho nhân dân ta một chút tự do dân chủ nào.

在政治方面,他们绝对不让我们享有任何一点自由和民主。

/Zài zhèngzhì fāngmiàn, tāmen juéduì bú ràng wǒmen xiǎngyǒu rènhé yìdiǎn zìyóu hé mínzhǔ./

Chúng thi hành những luật pháp dã man. Chúng lập ba chế độ khác nhau ở Trung, Nam, Bắc để ngăn cản việc thống nhất nước nhà của ta, để ngăn cản dân tộc ta đoàn kết.

他们施行野蛮的法律,他们在中、南、北部建立了三种不同的制度,以阻挠我国的统一和我们民族的团结。

/Tāmen shīxíng yěmán de fǎlǜ, tāmen zài zhōng, nán, běibù jiànlì le sān zhǒng bù tóng de zhìdù, yǐ zǔnáo wǒguó de tǒngyī hé wǒmen mínzú de tuánjié./

Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. Chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước thương nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu.

他们建立的监狱比学校还多,他们无情地杀戮我们的爱国家爱民族的人,他们把我们的每次革命起义浸浴在血海中。

/Tāmen jiànlì de jiānyù bǐ xuéxiào hái duō, tāmen wúqíng de shālù wǒmen de ài guójiā ài mínzú de rén, tāmen bǎ wǒmen de měi cì gémìng qǐyì jìn yù zài xuè hǎi zhōng./

Chúng ràng buộc dư luận, thi hành chính sách ngu dân.

他们压制舆论,施行愚民政策

/Tāmen yāzhì yúlùn, shīxíng yúmín zhèngcè./

Chúng dùng thuốc phiện, rượu cồn để làm cho nòi giống ta suy nhược.

他们用鸦片和酒精来腐蚀我们种族的健康。

/Tāmen yòng yāpiàn hé jiǔjīng lái fǔshí wǒmen zhǒngzú de jiànkāng./

Về kinh tế, chúng bóc lột dân ta đến xương tủy, khiến cho dân ta nghèo nàn, thiếu thốn, nước ta xơ xác, tiêu điều. Chúng cướp không ruộng đất, hầm mỏ, nguyên liệu.

在经济方面,他们吸尽我们人民的膏髓,使我人民穷苦贫困,使我们的国家疮痍满目,一片萧条。他们掠夺我们的土地,矿山和各种资源

/Zài jīngjì fāngmiàn, tāmen xī jǐn wǒmen rénmín de gāo suǐ, shǐ wǒ rénmín qióngkǔpínkùn, shǐ wǒmen de guójiā chuāngyí mǎnmù, yípiàn xiāotiáo. Tāmen lüèduó wǒmen de tǔdì, kuàngshān hé gè zhǒng zīyuán./

Chúng giữ độc quyền in giấy bạc, xuất cảng và nhập cảng.

他们操纵了印发钞票特权垄断了进出口贸易。

/Tāmen cāozòng le yìnfā chāopiào de tèquánlǒngduàn le jìn chūkǒu màoyì.

Chúng đặt ra hàng trăm thứ thuế vô lý, làm cho dân ta, nhất là dân cày và dân buôn trở nên bần cùng.

他们制定了上百种不合理的捐税,使我们的人民,尤其是农民和商人陷于贫困中。

/Tāmen zhìdìng le shàng bǎi zhǒng bù hélǐ de juānshuì, shǐ wǒmen de rénmín, yóuqí shì nóngmín hé shāngrén xiànyú pínkùn zhōng./

Chúng không cho các nhà tư sản ta ngóc đầu lên. Chúng bóc lột công nhân ta một cách vô cùng tàn nhẫn.

他们不让我们的资本家抬头,他们残忍地剥削我们的工人。

/Tāmen bú ràng wǒmen de zīběnjiā táitóu, tāmen cánrěn de bōxuē wǒmen de gōngrén./

Mùa thu năm 1940, phát xít Nhật đến xâm lăng Đông Dương để mở thêm căn cứ đánh Đồng Minh, thì bọn thực dân Pháp quỳ gối đầu hàng, mở cửa nước ta rước Nhật. Từ đó dân ta chịu hai tầng xiềng xích: Pháp và Nhật. Từ đó dân ta càng cực khổ, nghèo nàn. Kết quả là cuối năm ngoái sang đầu năm nay, từ Quảng Trị đến Bắc Kỳ, hơn hai triệu đồng bào ta bị chết đói.

1940 年秋,在日本法西斯侵入印度支那,增辟了一个进攻盟国的军事基地时,法国殖民主义者却屈膝投降,打开我国的大门迎接口寇。从此,我国人民被扣上双重枷锁:法国和日本。我们的人民更加贫苦。结果是,去年底到今年初,从广治到北部饿死了二百多万同胞。

/1940 Niánqiū, zài rìběn fǎxīsī qīnrù Yìndù zhīnà, zēng pì le yí ge jìngōng méngguó de jūnshì jīdì shí, Fǎguó zhímín zhǔyì zhě què qūxī tóuxiáng, dǎkāi wǒ guó de dàmén yíngjiē kǒu kòu. Cóngcǐ, wǒ guó rénmín bèi kòu shàng shuāngchóng jiāsuǒ: Fǎguó hé Rìběn. Wǒmen de rénmín gèngjiā pínkǔ. Jiéguǒ shì, qùnián dǐ dào jīnnián chū, cóng Guǎngzhì dào Běibù è sǐ le èrbǎi duō wàn tóngbāo./

Ngày 9 tháng 3 năm nay, Nhật tước khí giới của quân đội Pháp. Bọn thực dân Pháp hoặc là bỏ chạy, hoặc là đầu hàng. Thế là chẳng những chúng không “bảo hộ” được ta, trái lại, trong 5 năm, chúng đã bán nước ta hai lần cho Nhật.

今年 3 月 9 日,日本解除法军的武装,法国殖民主义者逃的逃,降的降。这样,他们不但不能 “ 保护 ” 我们的国家,反而在五年之中,把我们的国家两次出卖给日本。

/Jīnniánsān yuè jiǔ rì, Rìběn jiěchú fǎ jūn de wǔzhuāng, Fǎguó zhímín zhǔyì zhě táo de táo, jiàng de jiàng. Zhèyàng, tāmen bú dàn bù néng “bǎohù” wǒmen de guójiā, fǎn’ér zài wǔ nián zhī zhōng, bǎ wǒmen de guójiā liǎng cì chūmài gěi Rìběn./

Trước ngày 9 tháng 3, biết bao lần Việt Minh đã kêu gọi người Pháp liên minh để chống Nhật. Bọn thực dân Pháp đã không đáp ứng lại thẳng tay khủng bố Việt Minh hơn nữa. Thậm chí đến khi thua chạy, chúng còn nhẫn tâm giết nốt số đông tù chính trị ở Yên Bái và Cao Bằng.

在 3 月 9 日之前,越盟就曾经屡次呼吁法国人同越南人民共同抗日。法国殖民主义者不但不加理会,反而进一步倾力镇压越盟。甚至在他们败退的时候,还残忍地杀戮了不少被监禁在安沛、高平的政治犯。

/Zài sān yuè jiǔ rì zhīqián, Yuè méng jiù céngjīng lǚcì hūyù Fǎguó  rén tóng Yuènán rénmín gòngtóng kàngrì. Fǎguó zhímín zhǔyì zhě bú dàn bù jiā lǐhuì, fǎn’ér jìn yíbù qīng lì zhènyā Yuèméng. Shènzhì zài tāmen bàituì de shíhou, hái cánrěn de shā lù le bù shǎo bèi jiānjìn zài Ānpèi, Gāopíng de zhèngzhì fàn./

Tuy vậy, đối với người Pháp, đồng bào ta vẫn giữ một thái độ khoan hồng và nhân đạo. Sau cuộc biến động ngày 9 tháng 3, Việt Minh đã giúp cho nhiều người Pháp chạy qua biên thùy, lại cứu cho nhiều người Pháp ra khỏi nhà giam Nhật và bảo vệ tính mạng và tài sản cho họ.

虽然这样,我们的同胞仍然以宽大和人道的态度对待法国人。自从 “ 三 • 九 ” 事变以后,越盟曾经帮助过许多法国人越过边境,救过许多法国人逃出日本的监狱,保护他们的生命和财产。

/Suīrán zhèyàng, wǒmen de tóngbāo réngrán yǐ kuāndà hé réndào de tàidù duìdài Fǎguó rén. Zìcóng “sānjiǔ” shìbiàn yǐhòu, Yuèméng céngjīng bāngzhù guò xǔduō Fǎguó rén yuè guò biānjìng, jiù guò xǔduō Fǎguó rén táo chū Rìběn de jiānyù, bǎohù tāmen de shēngmìng hé cáichǎn./

Sự thật là từ mùa thu năm 1940, nước ta đã thành thuộc địa của Nhật, chứ không phải thuộc địa của Pháp nữa. Khi Nhật hàng Đồng minh thì nhân dân cả nước ta đã nổi dậy giành chính quyền, lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

事实上从 1940 年秋起,我国已经成了日本的而不是法国的殖民地了。而且在日本投降同盟国时,我们全国人民已经起来夺取了政权,建立了越南主共和国。

/Shìshí shàng cóng 1940 niánqiū qǐ, wǒ guó yǐjīng chéng le Rìběn de ér bú shì Fǎguó de zhímíndì le. Érqiě zài Rìběn tóuxiáng tóngméngguó shí, wǒmen quánguó rénmín yǐjīng qǐlái duóqǔ le zhèngquán, jiànlì le Yuènán zhǔ gònghéguó./

Sự thật là dân ta lấy lại nước Việt Nam từ tay Nhật, chứ không phải từ tay Pháp.

事实上,我国人民是从日寇的手里而不是从法国殖民主义者的手里夺回政权的。

/Shìshí shàng, wǒ guó rénmín shì cóng Rìkòu de shǒu li ér bú shì cóng Fǎguó zhímín zhǔyì zhě de shǒu li duóhuí zhèngquán de./

Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để gây dựng nên nước Việt Nam độc lập. Dân ta lại đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỷ mà lập nên chế độ Dân chủ Cộng hòa.

法国人逃跑,日本投降,保大皇帝逊位,我们的人民已经粉碎了近百年来的殖民枷锁而建立了独立的越南,我们的人民还推翻了几十个世纪以来的君主制度,从而缔造了民主共和制度。

/Fǎguó rén táopǎo, Rìběn tóuxiáng, Bǎo Dà Huángdì xùn wèi, wǒmen de rénmín yǐjīng fěnsuì le jìn bǎinián lái de zhímín jiāsuǒ ér jiànlì le dúlì de Yuènán, wǒmen de rénmín hái tuīfān le jǐ shí gè shìjì yǐlái de jūnzhǔ zhìdù, cóng’ér dìzào le mínzhǔ gònghé zhìdù./

Bởi thế cho nên, chúng tôi, lâm thời Chính phủ của nước Việt Nam mới, đại biểu cho toàn dân Việt Nam, tuyên bố thoát ly hẳn quan hệ thực dân với Pháp, xóa bỏ hết những hiệp ước mà Pháp đã ký về nước Việt Nam, xóa bỏ tất cả mọi đặc quyền của Pháp trên đất nước Việt Nam.

因此,我们 —— 代表越南全体人民的新越南的临时政府 —— 宣布完全同法国脱离关系,废除法国与越南签订的一切条约,取消法国在越南的一切特权。

/Yīncǐ, wǒmen —— dàibiǎo Yuènán quántǐ rénmín de xīn Yuènán de línshí zhèngfǔ —— xuānbù wánquán tóng Fǎguó tuōlí guānxì, fèichú Fǎguó yǔ Yuènán qiāndìng de yíqiè tiáoyuē, qǔxiāo Fǎguó zài Yuènán de yíqiè tèquán./

Toàn dân Việt Nam, trên dưới một lòng kiên quyết chống lại âm mưu của bọn thực dân Pháp.

越南全体人民上下一心坚决反对法国殖民主义者的阴谋。

/Yuènán quántǐ rénmín shàngxià yìxīn jiānjué fǎnduì Fǎguó zhímín zhǔyì zhě de yīnmóu./

Chúng tôi tin rằng các nước Đồng minh đã công nhận những nguyên tắc dân tộc bình đẳng ở các Hội nghị Têhêrăng và Cựu Kim Sơn, quyết không thể không công nhận quyền độc lập của dân Việt Nam.

我们相信,在德黑兰会议和旧金山会议中已经公认民族平等原则的同盟国,决不会不承认越南民族的独立权利的。

/Wǒmen xiāngxìn, zài Déhēilán huìyì hé Jiùjīnshān huìyì zhōng yǐjīng gōngrèn mínzú píngděng yuánzé de tóngméngguó, jué bú huì bù chéngrèn Yuènán mínzú de dúlì quánlì de./

Một dân tộc đã gan góc chống ách nô lệ của Pháp hơn 80 năm nay, một dân tộc đã gan góc đứng về phe Đồng Minh chống phát xít mấy năm nay, dân tộc đó phải được tự do! Dân tộc đó phải được độc lập!

一个八十多年来敢于反抗法国殖民主义者奴役的民族,一个数年来敢于站在盟国一边共同反抗法西斯的民族,这个民族应该获得自由,这个民族应该获得独立!

/Yí ge bāshí duō niánlái gǎnyú fǎnkàng Fǎguó zhímín zhǔyì zhě núyì de mínzú, yí ge shù nián lái gǎnyú zhàn zài méngguó yìbiān gòngtóng fǎnkàng fǎxīs de mínzú, zhè ge mínzú yīnggāi huòdé zìyóu, zhè ge mínzú yīnggāi huòdé dúlì!/

Vì những lẽ trên, chúng tôi, chính phủ lâm thời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, trịnh trọng tuyên bố với thế giới rằng:

根据上述理由,我们 —— 越南民主共和国临时政府 —— 郑重地向全世界宣布:

/Gēnjù shàngshù lǐyóu, wǒmen —— Yuènán Mínzhǔ gònghéguó línshí zhèngfǔ —— zhèngzhòng de xiàng quán shìjiè xuānbù:/

Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ giữ vững quyền tự do, độc lập ấy. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạn và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.

越南享有自由和独立的权利,而且事实上已经成了一个自由和独立的国家。越南全民族坚决地用全部精力、生命和财产来维护这个自由、独立的权利!

/Yuènán xiǎngyǒu zìyóu hé dúlì de quánlì, érqiě shìshí shàng yǐjīng chéng le yí ge zìyóu hé dúlì de guójiā. Yuènán quán mínzú jiānjué de yòng quánbù jīnglì, shēngmìng hé cáichǎn lái wéihù zhè ge zìyóu, dúlì de quánlì!/

Từ vựng cần nắm:

  • 同胞们 /tóngbāomen/: Đồng bào.
  • 平等 /píngděng/: Bình đẳng.
  • 天赋 /tiānfù/: Thiên bẩm, thiên phú.
  • 侵犯 /qīnfàn/: Xâm phạm.
  • 权利 /quánlì/: Quyền lợi.
  • 生存 /shēngcún/: Sinh sống, sống còn.
  • 追求 /zhuīqiú/: Theo đuổi, đuổi theo.
  • 格言 /géyán/: Ngạn ngữ, tục ngữ.
  • 广义 /guǎngyì/: Nghĩa rộng.
  • 安乐 /ānlè/: Yên vui, an nhàn.
  • 人类 /rénlèi/: Nhân loại
  • 殖民 /zhímín/: Thực dân
  • 博爱 /bó’ài/: Bác ái
  • 旗帜 /qízhì/: Lá cờ, tấm gương
  • 侵略 /qīnlüè/: Xâm lược, xâm lăng
  • 违反 /wéifǎn/: Trái với.
  • 施行 /shīxíng/: Thi hành.
  • 野蛮 /yěmán/: Dã man.
  • 制度 /zhìdù/: Chế độ.
  • 阻挠 /zǔnáo/: Cản trở, ngăn cản.
  • 杀戮 /shālù/: Sát hại.
  • 压制 /yāzhì/: Áp chế.
  • 舆论 /yúlùn/: Dư luận.
  • 政策 /zhèngcè/: Chính sách.
  • 鸦片 /yāpiàn/: Thuốc phiện.
  • 腐蚀 /fǔshí/: Ăn mòn, mòn dần.
  • 穷苦 /qióngkǔ/: Bần cùng khốn khổ.
  • 贫困 /pínkùn/: Nghèo khổ, bần cùng.
  • 萧条 /xiāotiáo/: Tiêu điều, đìu hiu.
  • 掠夺 /lüèduó/: Cướp đoạt.
  • 矿山 /kuàngshān/: Khu mỏ, vùng mỏ.
  • 资源 /zīyuán/: Tài nguyên.
  • 操纵 /cāozòng/: Điều khiển, khống chế.
  • 钞票 /chāopiào/: Tiền giấy, giấy bạc.
  • 特权 /tèquán/: Đặc quyền.
  • 垄断 /lǒngduàn/: Lũng đoạn, độc quyền.
  • 捐税 /juānshuì/: Thuế má.
  • 法西斯 /fàxīsī /: Phát xít.
  • 双重 /shuāngchóng/: hai tầng.
  • 枷锁 /jiāsuǒ/: Gông xiềng, xiềng xích
  • 逃跑 /táopǎo/: Tháo chạy.
  • 投降 /tóuxiáng/: Đầu hàng.

Trên đây là tất tần tật các từ vựng tiếng Trung chủ đề ngày Quốc Khánh Việt Nam. Mong rằng, những kiến thức mà tiengtrungphonthe.edu.vn chia sẻ sẽ giúp bạn có thể nâng cao vốn từ nhé.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *