Câu tồn hiện trong tiếng Trung

Câu tồn hiện trong tiếng Trung

Câu tồn hiện trong tiếng Trung. Câu tồn tại là một trong 8 câu vị ngữ động từ trong ngữ pháp tiếng Trung. Hiểu rõ cách sử dụng của câu này sẽ giúp bạn sử dụng câu chữ một cách chính xác và phù hợp với ngữ cảnh. Hãy cùng tiengtrungphonthe.edu.vn tìm hiểu ngay cách sử dụng chính xác câu tồn tại trong tiếng Trung Quốc bên dưới.

Câu tồn hiện là gì?

Câu tồn hiện trong tiếng Trung
Câu tồn hiện là gì? – Câu tồn hiện trong tiếng Trung

Câu tồn hiện (存现句 /Cún xiàn jù/) trong tiếng Trung được sử dụng để biểu thị sự tồn tại hoặc sự vật xuất hiện, tồn tại, hoặc biến mất tại một địa điểm, một thời điểm nào đó.

Câu tồn hiện được chia thành hai loại chính:

  • 存在句 (Cúnzài jù): Câu tồn tại
  • 隐现句 (Yǐnxiàn jù): Câu ẩn hiện

Ví dụ:

  • 楼上下来一个女孩。/Lóu shàng xiàlái yīgè nǚhái/: Từ trên tầng lầu đã đi xuống một cô gái.
  • 这本英文书上写着我朋友的名字。/Zhè běn Yīngwén shū shàng xiězhe wǒ péngyou de míngzì/: Trên cuốn sách tiếng Anh có ghi tên của bạn tôi.

Cấu trúc câu tồn hiện trong tiếng Trung

Cấu trúc cơ bản: Trạng ngữ + Động từ + Trợ từ động thái + Tân ngữ.
Ví dụ:

1. 门口两边贴着一副对联。
/ Ménkǒu liǎngbiān tiēzhe yī fù duìlián. /
Hai bên cửa đang treo một câu đối.
2. 椅子上躺着一个人。
/ Yǐzi shàng tǎngzhe yígè rén. /
Trên ghế có một người đang nằm.
3. 前边走过来一个人。
/ Qiánbian zǒu guòlái yīgè rén. /
Phía trước có một người đi qua đây.
4. 桌子上放着一本书。
/ Zhuōzi shàng fàngzhe yī běn shū. /
Trên bàn có một quyển sách.

Một số động từ thường dùng trong câu tồn hiện

Dưới đây là một số động từ thường dùng trong câu tồn hiện mà tiengtrungphonthe.edu.vn đã hệ thống lại!

Các loại động từ trong câu tồn hiệnCác động từVí dụ
Động từ biểu thị sự tồn tại
  • 坐/zuò/: ngồi
  • 站/zhàn/: đứng
  • 睡/shuì/: ngủ
  • 躺/tǎng/: nằm
  • 住/zhù/: ở
  • 停/tíng/: dừng
  • 贴/tiē/: dán
  • 挂/guà/: treo
  • 床上坐着一个人。/Chuángshàng zuòzhe yīgè rén/: Có một người đang ngồi trên giường.
  • 小王左边坐着两个人。/Xiǎowáng zuǒbiān zuò zheliǎng gèrén/: Có hai người đang ngồi bên trái Tiểu Vương.
Động từ biểu thị sự sắp đặt
  • 放 /fàng/: đặt để
  • 挂 /guà/: treo
  • 摆 /bǎi/: bày biện
  • 写 /xiě/: viết
  • 画 /huà/: vẽ
  • 教室里挂着两张地图。/Jiàoshì lǐ guà zhe liǎng zhāng dìtú/: Trong phòng có treo hai tấm bản đồ.
  • 桌子上放着一张照片。/Zhuōzi shàng fàngzhe yì zhāng zhàopiàn/: Trên bàn đặt một bức ảnh.
Động từ biểu thị sự xuất hiện hoặc mất đi
  • 走 /zǒu/: đi
  • 开 /kāi/: lái
  • 跑 /pǎo/: chạy
  • 搬/bān/: chuyển
  • 过/ guò/: qua
  • 上/shàng/: lên
  • 下/xià/: xuống…
  • 前边跑过来一个人。/Qiánbian pǎo guòlái yígè rén/: Phía trước một người chạy đến.
  • 他从房间里搬着出一张桌子来。/Tā cóng fángjiān lǐ bānzhe chū yī zhāng zhuōzi lái/: Anh ta mang một cái bàn ra khỏi phòng.

Cách dùng câu tồn tại trong tiếng Trung

Cách dùng câu tồn tại trong tiếng Trung
Cách dùng câu tồn tại trong tiếng Trung – Câu tồn hiện trong tiếng Trung

Mặc dù cấu trúc câu không quá phức tạp, nhưng không phải ai cũng nắm rõ cách sử dụng đúng của nó. Vì vậy, dưới đây là cách sử dụng cơ bản của hai loại câu tồn hiện mà Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt giới thiệu đến bạn.

Có thể bạn thích:  6 web/ app học tiếng Trung cho trẻ em hữu ích

Biểu thị sự tồn tại của sự vật, ở đâu có ai hoặc cái gì

存在句: Địa điểm (Từ chỉ nơi chốn) + 有/是/Động từ + 着/了/Bổ ngữ xu hướng + Tân ngữ.

Ví dụ về câu tồn tại trong tiếng Trung:

  • 山上有个庙。 / Shānshàng yǒu gè miào. / Trên đỉnh núi có một ngôi chùa.
  • 台上坐着主席团。 / Tái shàng zuòzhe zhǔxítuán / Ban chủ tịch đang ngồi trên sân khấu.
  • 门口停着几辆汽车。 / Ménkǒu tíngzhe jǐ liàng qìchē. / Trước cửa đang đậu mấy chiếc xe ô tô.
  • 楼的前边是一个公园。 / Lóu de qiánbian shì yīgè gōngyuán. / Phía trước tòa nhà là một công viên.
  • 台上站着一个演员。 / Tái shàng zhànzhe yīgè yǎnyuán / Trên sân khấu có một diễn viên đang đứng.

Chú ý:

Trong câu diễn tả sự tồn tại (存在句), không thể thiếu từ chỉ nơi chốn. Không được thêm giới từ vào trước từ chỉ nơi chốn.

Cấu trúc động từ để biểu thị phương thức tồn tại thường có “有”, “是” hoặc động từ + 着.

Cấu trúc danh từ thường là người hoặc sự vật không xác định, phía trước danh từ có từ chỉ số lượng.

Ví dụ không đúng:

  • 在桌子上有三本书。 / Zài zhuōzi shàng yǒusān běn shū. / => Sai
  • 在床上躺着一个人。 / Zài chuángshàng tǎngzhe yīgè rén. / => Sai
  • 床上躺着他。 / Chuángshàng tǎngzhe tā. / => Sai

Biểu thị sự xuất hiện hoặc mất đi của điều gì đó

隐现句: Từ chỉ nơi chốn/ từ chỉ thời gian + Kết cấu động từ + Kết cấu danh từ.

Ví dụ:

Biểu thị sự xuất hiện: 他的脸上透出了一丝笑意。 / Tā de liǎn shàng tòu chūle yīsī xiào yì / Trên gương mặt của anh ấy hiện ra một chút nụ cười.

Biểu thị sự biến mất: 昨天村里死了两头牛。 / Zuótiān cūnlǐ sǐle liǎngtóu niú / Ngày hôm qua, trong làng có hai con bò chết đi.

Chú ý:

Kết cấu động từ thường là “Động từ + 了” hoặc “Động từ + Bổ ngữ”. Khi không có từ chỉ nơi chốn, thì không thể thiếu từ chỉ thời gian.

Động từ là gì?

Động từ là một loại từ ngữ được dùng để diễn đạt hoạt động, hành động, hoặc trạng thái của con người, các hiện tượng, và sự vật khác trong ngôn ngữ. Đây là một khái niệm cơ bản trong ngữ pháp giúp trả lời cho câu hỏi “động từ là gì?” trong tiếng Việt.

Tương tự như danh từ và tính từ, động từ trong tiếng Việt đóng vai trò quan trọng trong việc truyền đạt hình ảnh và sự đa dạng của ngôn ngữ. Khi sử dụng cùng với các loại từ khác, động từ mang đến những ý nghĩa phong phú và mở ra những khía cạnh mới trong ngữ cảnh giao tiếp.

车里走下来几个人。 / Chē lǐ zǒu xiàlái jǐ gèrén. / Một vài người xuống từ trong xe.

后边开过来一辆汽车。 / Hòubian kāi guòlái yī liàng qìchē. / Một chiếc ô tô chạy đến từ phía sau.

昨天我家来了一位客人。 / Zuótiān wǒjiā láile yī wèi kèrén. / Hôm qua có một khách đến nhà tôi.

Lưu ý khi sử dụng

Thể phủ định của câu là thêm 没(有) vào trước động từ.

桌子上没(有)放着书。 / Zhuōzi shàng méi (yǒu) fàngzhe shū. / Không có sách đặt trên bàn.

Có thể bạn thích:  45 tục ngữ, ngạn ngữ, thành ngữ tiếng Trung về cuộc sống

前边没有停着自行车。 / Qiánbian méiyǒu tíngzhe zìxíngchē / Phía trước không có xe đạp đỗ.

Bài tập câu tồn hiện trong tiếng Trung

Nếu muốn nhanh chóng nắm chắc kiến thức về câu tồn hiện trong tiếng Trung, bạn hãy bắt tay vào làm các bài tập vận dụng dưới đây nhé!

Câu hỏi

Chọn đáp án đúng: 墙上______全家的照片

  • 摆着
  • 挂着
  • 种着

Chọn đáp án đúng 我们家前边_______两行玫瑰花

  • 摆着
  • 挂着
  • 种着

Chọn đáp án đúng 桌子上摆着两台电脑

  • Có hai chiếc máy tính nằm dưới gầm bàn.
  • Trên bàn bày 2 cái máy tính
  • Có hai chiếc máy tính bên trái chiếc bàn.

Trong các câu sau, câu nào ngữ pháp đúng

  • 书架上放着英文书。
  • 在桌子上有三本书。
  • 昨天我家来了一位客人。

Trong các câu sau, câu nào ngữ pháp sai:

  • 床上躺着他。
  • 桌子上没(有)放着书。
  • 我家在还剑湖的旁边。

Đáp án

  • B
  • C
  • B
  • C
  • A

Vậy là bạn đã hiểu thêm về cấu trúc câu tồn hiện trong tiếng Trung rồi. Hãy thường xuyên áp dụng cấu trúc này và làm các bài tập liên quan để ghi nhớ ngữ pháp lâu hơn. Hy vọng bài viết này sẽ hữu ích đặc biệt đối với những người mới bắt đầu học tiếng Trung. Cảm ơn bạn đã dành thời gian để tìm hiểu tài liệu này, chúc bạn học tiếng Trung tốt!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *