Học cách đọc số tiền trong tiếng Trung đầy đủ, chuẩn xác nhất!

Học cách đọc số tiền trong tiếng Trung đầy đủ, chuẩn xác nhất!

Đối với những người đang học Hán ngữ, cách đọc số tiền trong tiếng Trung là một kiến thức quan trọng mà bạn cần nắm vững. Đặc biệt, nếu bạn có dự định du học Trung Quốc hay du lịch, kiến thức này càng trở nên cần thiết. Hãy tham khảo bài viết dưới đây để được tiengtrungphonthe.edu.vn hướng dẫn chi tiết cách đọc số tiền trong tiếng Trung nhé!

Tìm hiểu về đơn vị tiền tệ của Trung Quốc

Tìm hiểu về đơn vị tiền tệ của Trung Quốc
Tìm hiểu về đơn vị tiền tệ của Trung Quốc – Học cách đọc số tiền trong tiếng Trung đầy đủ, chuẩn xác nhất!

Trong tiếng Trung, ngoài việc ghi nhớ cách đọc số đếm tiếng Trung thì bạn cần phải học thêm cách đọc các đơn vị tiền tệ. Đây là kiến thức cơ bản mà bất cứ ai học Hán ngữ cần phải nắm vững thì mới có thể sử dụng chính xác được. Đơn vị tiền tệ sử dụng tại Trung Quốc là Nhân dân tệ, tiếng Trung là 人民币, phiên âm /rén mín bì/. Đơn vị này viết tắt là RMB hoặc CNY (theo mã ISO).

Đơn vị tiền tệ là gì?

Tiền tệ là một phạm trù lịch sử, là sản phẩm tự phát của nền kinh tế hàng hóa và sự phát triển của các hình thái giá trị. Đồng thời, tiền tệ cũng là kết quả của sự phát triển mâu thuẫn giữa lao động và phân công lao động xã hội trong sản xuất hàng hóa. Sự ra đời và phát triển của tiền tệ gắn liền với sự phát triển của sản xuất và trao đổi hàng hóa.

Theo Marx, tiền tệ là một loại hàng hóa đặc biệt, được tách ra khỏi thế giới hàng hóa, dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của tất cả các loại hàng hóa khác. Nó trực tiếp thể hiện lao động xã hội và biểu hiện quan hệ sản xuất giữa những người sản xuất hàng hóa.

Dưới đây là các đơn vị tiền trong tiếng Trung:

Văn viếtVăn nóiDịch nghĩa
元 (Yuán)块 (Kuài)Đồng, tệ
角 (Jiǎo)毛 (Máo)Hào
分 (Fēn)分 (Fēn)Xu

Trong đó, các mệnh giá tiền tệ của Trung Quốc hiện nay được phát hành vào năm 1999, bao gồm:

Tiếng TrungPhiên âm pinyinTiếng Việt
1 角Yī jiǎo1 hào
2 角Èr jiǎo2 hào
5 角Wǔ jiǎo5 hào
1 元Yī yuán1 tệ
2 元Èr yuán2 tệ
5 元Wǔ yuán5 tệ
10 元Shí yuán10 tệ
20 元Èrshí yuán20 tệ
50 元Wǔshí yuán50 tệ
100 元Yībǎi yuán100 tệ

Người ta quy ước cách đọc số tiền trong tiếng Trung:

1 元 = 10 角 = 100 分 (1 tệ = 10 hào = 100 xu)

Ví dụ:

    • 四块九毛一 /Sì kuài jiǔ máo yī/: Bốn đồng chín hào mốt.
    • 八毛五分 /Bā máo wǔ fēn/: Tám hào rưỡi.
Có thể bạn thích:  Phân loại và các từ láy trong tiếng Trung thường dùng

Học cách đọc số tiền trong tiếng Trung

Học cách đọc số tiền trong tiếng Trung đầy đủ, chuẩn xác nhất!
Học cách đọc số tiền trong tiếng Trung – Học cách đọc số tiền trong tiếng Trung đầy đủ, chuẩn xác nhất!

Cách đọc số tiền trong tiếng Trung Quốc như thế nào đúng chuẩn? Dưới đây, tiengtrungphonthe.edu.vn sẽ hướng dẫn chi tiết:

Cách đọc số đếm cơ bản

Trước khi đi vào học cách đọc số tiền bằng chữ trong tiếng Trung, chúng ta sẽ cùng ôn lại quy tắc đếm số trong tiếng Trung dưới bảng sau nhé!

Các con sốTiếng TrungPinyin (cách đọc)
0líng
1
2èr
3sān
4
5
6liù
7
8
9jiǔ
10shí
11十一shí yī
12十二shí èr
13十三shí sān
14十四shí sì
15十五shí wǔ
16十六shí liù
17十七shí qī
18十八shí bā
19十九shí jiǔ
20二十èr shí
21二十一èrshíyī
30三十sān shí
40四十sì shí
50五十wǔ shí
60六十liù shí
70七十qī shí
80八十bā shí
90九十jiǔ shí
100一百yī băi
300三百sānbǎi
1000一千yī qiān
10000一万yī wàn

Nếu như số đếm trong tiếng Việt dùng đơn vị là nghìn và triệu thì số đếm tiếng Trung sử dụng đơn vị Vạn và Trăm triệu. Vì vậy, bạn cần phải lấy đơn vị 万 /wàn/ (Vạn) và 亿    /yì/ (Trăm triệu) làm cơ sở.

    • 一万 = 10,000.
    • 一亿 = 100,000,000.

Quy tắc đọc số tiền trong tiếng Trung

Khi học cách đọc số tiền trong tiếng Trung, bạn cần tách số đó ra từng hàng, cụ thể:

Các loại tiền tệQuy tắc đọcVí dụ cách đọc số tiền trong tiếng Trung
Đối với các số từ 4 chữ số trở xuống (hàng nghìn)Đọc từ đơn vị lớn nhất theo thứ tự thứ từ trái sang phải
  • ¥1974: 一千九百七十四元 –  /Yīqiān jiǔbǎi qīshísì yuán/: Một nghìn 974 tệ .
  • ¥1023: 一千零二十三 /yī qiān líng èr shí sān yuán/: Một nghìn lẻ hai mươi ba nhân dân tệ.
Các số từ 4 chữ số trở lênTách 4 số làm một mốc, sau đó đọc từ trái sang phải
  • ¥38,4521,9001: 三十八亿四千五百二十一万九千零一块 /Sānshíbā yì sìqiān wǔbǎi èrshíyī wàn jiǔqiān líng yī kuài/: Ba tỷ tám trăm bốn mươi năm triệu hai trăm mười chín nghìn lẻ một tệ .
  • ¥19,4899,5301: 十九亿四千八百九十九万五千三百零一块  /Shíjiǔ yì sìqiān bābǎi jiǔshíjiǔ wàn wǔqiān sān bǎi líng yī kuài/: Một tỷ 948 triệu 995 nghìn 301 tệ .
Khi một số kết thúc bằng một hoặc nhiều số 0Không đọc các số 0 đó
  • 56,0000: 五十六万块 /Wǔshíliù wàn kuài/: Năm trăm sáu mươi nghìn tệ .
  • ¥12,9000: 十二万九千块/Shí’èr wàn jiǔqiān kuài/: 129 nghìn tệ.
Đối với các số chứa một hay nhiều số 0 ở giữaChỉ đọc một lần “líng”
  • ¥53,0027: 五十三万零二十七块 /Wǔshísān wàn líng èrshíqī kuài/: Năm trăm ba mươi nghìn lẻ hai mươi bảy tệ .
Cách đọc số tiền lẻ trong tiếng TrungĐọc phần nguyên trước, sau đó đọc phần lẻ sau
  • ¥27,5: 二十七块五 /Èr shí qī kuài wǔ/: 27,5 tệ.
  • ¥1,5: 一块五 /Yī kuài wǔ /: 1,5 tệ.

Cách đọc số tiền Việt Nam trong tiếng Trung cũng tương tự như Trung Quốc. Số đếm tiếng Việt dùng đơn vị nghìn, số đếm tiếng Trung sử dụng đơn vị vạn.

Có thể bạn thích:  Trọn bộ từ vựng tiếng Trung chủ đề ăn uống đầy đủ và chi tiết!

Ví dụ:

    • 10.000 (10 nghìn) = 1 万 (một vạn) (cứ lấy mốc 1 vạn là 4 số 0).
    • 100.000= 10万 ( 10 + 0000 = 10 vạn).
    • 1.000.000 = 100万( 100 + 0000 = 100 vạn).
    • 10.000.000= 1000万( 1000 + 0000 = 1000 vạn).
    • 100.000.000=1亿 ( 10.000 + 0000  = 1亿(yì)).
    • 1.000.000.000 = 10 亿 (100.000 + 0000 = 1 tỷ = 10 亿/yì/)

Những lưu ý về cách nói giá tiền trong tiếng trung

  • Khác với cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung thì số 1 ở cách đọc số tiền trong tiếng Trung đọc là yī chứ không phải là yāo.
  • Khi đếm tiền tiếng Trung, bạn cần đọc số đồng tiền trước rồi mới đến số lượng các đơn vị tiền tệ (nếu có).
  • Trong các hóa đơn hoặc phiếu thu in sẵn bằng tiếng Trung Quốc, thường in sẵn các đơn vị như : 亿 (yì) – tỷ,  仟 (qian) – nghìn,  佰 (bǎi) – trăm, 万 (wàn) – vạn, 元 (yuán) – đồng,  分 (fēn) – xu,  角 (jiǎo) – hào.

Mẫu câu hỏi đáp về giá cả trong tiếng Trung

Cách hỏi giá tiền trong tiếng Trung như thế nào? Mời bạn tham khảo một số mẫu câu giao tiếp thông dụng khi hỏi giá tiền mà tiengtrungphonthe.edu.vn chia sẻ dưới bảng sau!

Mẫu câu về cách đọc số tiền trong tiếng TrungPhiên âmDịch nghĩa
多少钱?Duōshao qián?Bao nhiêu tiền?
多少钱一斤?Duōshao qián yī jīn?Bao nhiêu tiền nửa cân?
裙子一条多少钱?Qúnzi yītiáo duōshao qián?Cái váy kia bao nhiêu tiền?
蕃茄多少钱一斤?Fānqié duōshao qián yī jīn?Nửa cân cà chua bao nhiêu tiền?
这件毛衣多少钱?Zhè jiàn máoyī duōshao qián?Chiếc áo len này bao nhiêu tiền?
有点贵。能不能便宜一点?Yǒudiǎn guì. Néng bùnéng piányi yīdiǎn?Hơi đắt. Có thể rẻ hơn một chút không?
一共多少钱?Yīgòng duōshao qián?Tổng cộng bao nhiêu tiền?
找钱Zhǎoqián.Thối tiền.
找你四十四块Zhǎo nǐ sìshísì kuài.Trả lại bạn bốn mươi tư tệ.
付款Fùkuǎn.Tính tiền, thanh toán.

Bài tập cách đọc số tiền trong tiếng Trung có đáp án

Luyện tập đọc số tiền trong tiếng Trung bằng cách làm hết những câu hỏi được tiengtrungphonthe.edu.vn tổng hợp dưới đây bạn nhé. Bắt tay ôn luyện thôi nào!

Bài tập cách đọc số tiền trong tiếng Trung

Điền chữ Hán vào chỗ trống trong bảng sau

Học cách đọc số tiền trong tiếng TrungTiếng Trung
Một nghìn 1.000……
Một nghìn rưỡi 1.500……
Mười nghìn 10.000……
Mười lăm nghìn 15.000……
Mười lăm nghìn năm trăm 15.500……
Một trăm nghìn 100.000……
Một trăm linh năm nghìn 105.000……
Một trăm năm mươi nghìn 150.000……
Một trăm năm mươi năm nghìn 155.000……
Một triệu không trăm năm mươi nghìn 1.050.000……
Một triệu không trăm năm mươi năm nghìn 1.055.000……
Một triệu năm trăm nghìn 1.500.000……
Một triệu năm trăm năm mươi nghìn 1.550.000……
Mười triệu……
Mười lăm triệu……
Mười lăm triệu năm trăm nghìn……
Một trăm triệu……
Một trăm năm mươi triệu……
Một tỷ……

Số tiền ¥38.4521.9001 đọc là gì?

Có thể bạn thích:  Viết đoạn văn kể về một ngày xui xẻo bằng tiếng Trung

A. Sānshíbā yì sìqiān wǔbǎi èrshíyī wàn jiǔqiān líng yī kuài

B. Sānshíbā yì sānqiān wǔbǎi èrshíyī wàn jiǔqiān líng yī kuài

C. Sānshíbā yì sìqiān liùbǎi èrshíyī wàn jiǔqiān líng yī kuài

D. Sānshíbā yì sìqiān wǔbǎi èrshíyī wàn jiǔqiān líng sān kuài

Đáp án

Điền chữ Hán vào chỗ trống trong bảng sau

  • 一千
  • 一千五
  • 一万
  • 一万五
  • 一万五千五百
  • 十万
  • 十万五千
  • 十五万
  • 十五万五
  • 一百零五万
  • 一百零五万五
  • 一百五十万
  • 一百五十五万
  • 一千万
  • 一千五百万
  • 一千五百五十万
  • 一亿
  • 一亿五千万
  • 十亿

Đáp án: A

Như vậy, tiengtrungphonthe.edu.vn đã hướng dẫn bạn chi tiết về cách đọc số tiền trong tiếng Trung. Hy vọng, những chia sẻ này là cuốn cẩm nang kiến thức hữu ích cho những bạn đang trong quá trình học tiếng Trung. Nếu có bất cứ thắc mắc nào, bạn hãy để lại comment dưới đây để tiengtrungphonthe.edu.vn giải đáp nhé!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *