Phân biệt cách dùng 无论 và 不管 trong tiếng Trung chi tiết

Phân biệt cách dùng 无论 và 不管 trong tiếng Trung chi tiết

Phân biệt cách dùng 无论 và 不管 trong tiếng Trung chi tiết. Để nắm chắc kiến thức ngữ pháp, việc hiểu rõ cách dùng của hai liên từ “无论” và “不管” trong tiếng Trung là rất quan trọng. Dù có điểm tương đồng, nhưng chúng cũng có những khác biệt cụ thể trong cách sử dụng. Trong bài viết này, tiengtrungphonthe.edu.vn sẽ giải thích chi tiết để bạn dễ dàng phân biệt và sử dụng chúng hiệu quả. Hãy theo dõi và củng cố kiến thức của mình ngay nhé!

无论 là gì? Cách dùng 无论

Phân biệt cách dùng 无论 và 不管 trong tiếng Trung chi tiết
无论 là gì? Cách dùng 无论 – Phân biệt cách dùng 无论 và 不管 trong tiếng Trung chi tiết

Nếu muốn phân biệt và sử dụng đúng 无论 và 不管 trong tiếng Trung, trước hết, bạn cần phải hiểu rõ cách dùng của từ 无论. 无论 có phiên âm /wúlùn/, mang ý nghĩa là “bất kể, bất luận, cho dù”.

Cách dùng chi tiết: 

Cách dùng của 无论Ví dụ
Là liên từ, kết hợp với đại từ phiếm chỉ hoặc từ biểu thị ý nghi vấn. 无论 mang ý nghĩa là “bất kể, bất kỳ”, chỉ dù với tình huống giả thiết nào thì kết luận hay kết quả vẫn không hề thay đổi.
  • 无论你说什么我也一直爱你。/Wúlùn nǐ shuō shénme wǒ yě yìzhí ài nǐ./: Bất kể em nói gì anh cũng vẫn yêu em.
  • 无论你喜欢哪种音乐,你都可以听。/Wúlùn nǐ xǐhuan nǎ zhǒng yīnyuè, nǐ dōu kěyǐ tīng./: Bất kể bạn thích thể loại nhạc nào, bạn đều có thể nghe nó.

Câu phức điều kiện sử dụng liên từ 无论.

Cấu trúc chung:

无论……,都/也/总…

(Dù điều kiện hoặc tình huống có thay đổi nhưng kết quả vẫn giữ nguyên, không thay đổi, phía sau 无论 thường là hình thức nghi vấn hoặc nội dung chưa chắc chắn).

Cấu trúc:

Chủ ngữ + 无论 + A + 都/ 也/ 总……

无论 + A + 都/ 也/ 总+ ……

无论 + Chủ ngữ 1 + A, Chủ ngữ 2 + 都/ 也….

A trong cấu trúc có thể là: 

Ví dụ: 

  • 无论去不去都告诉我一声。/Nǐ wúlùn qù bú qù dōu gàosu wǒ yìshēng./: Dù cho bạn có đi hay không đều phải nói cho tôi một tiếng.
  • 无论天气好不好,我都坚持去跑步。/Wúlùn tiānqì hǎo bù hǎo, wǒ dōu jiānchí qù pǎobù./: Dù cho thời tiết có tốt hay không, tôi đều kiên trì chạy bộ.
  • 无论发生什么事情,我都会陪着你。/Wúlùn fāshēng shénme shìqíng, wǒ dōu huì péizhe nǐ./: Dù cho có xảy ra chuyện gì, tôi đều sẽ bên cạnh bạn.
  • 无论你怎么决定,我们都行。/Wúlùn nǐ zěnme juédìng, wǒmen dōu xíng./: Dù cho bạn quyết định thế nào, chúng tôi đều tán thành.

不管 là gì? Cách dùng 不管

不管 là gì? Cách dùng 不管
不管 là gì? Cách dùng 不管 – Phân biệt cách dùng 无论 và 不管 trong tiếng Trung chi tiết

Trong tiếng Trung 不管 có phiên âm /Bùguǎn/, mang ý nghĩa là “cho dù, bất kể, bất luận, chẳng là, mặc dù”. Để có thể phân biệt được 无论 và 不管, bạn hãy nắm chắc cách dùng của từ 不管 nhé!

Có thể bạn thích:  Thanh điệu tiếng Trung là gì? Tổng hợp 4 loại thanh điệu và cách đọc

Cách dùng chi tiết của 不管:

不管 làm liên từ

Cách dùngVí dụ
不管 là liên từ biểu thị ý nghĩa, dưới bất kỳ tình huống nào thì kết quả hoặc kết luận cũng sẽ không thay đổi.

Thường kết hợp với những đại từ phiếm chỉ như 谁,什么,怎么,那么,多么 ở phân câu trước, còn phân câu sau sẽ dùng 都,总,也. Cấu trúc:

  • 不管 + Câu hỏi (Chủ ngữ) + 都/ 也
  • 不管 + 是 + Tùy chọn A + 是 + Tùy chọn B, Chủ ngữ + 都/ 也 + ……
  • 不管 + Chủ ngữ + Động từ/ Tính từ + 不 + Động từ/ Tính từ, Chủ ngữ + 都/ 也
  • 不管 + 多 + Tính từ, Chủ ngữ + 都/ 也
  • 不管你要什么,我都会买给你。/Bùguǎn nǐ yào shénme, wǒ dōu huì mǎi gěi nǐ./: Cho  dù em muốn gì, anh đều cũng sẽ mua cho em.
  • 不管你美不美,我都爱你。/Bùguǎn nǐ měi bù měi, wǒ dōu ài nǐ./: Cho dù em có xinh đẹp hay không, anh vẫn yêu em.
  • 不管多难,我都不会放弃。/Bùguǎn duō nán, wǒ dōu bú huì fàngqì./: Cho dù khó bao nhiêu, tôi cũng sẽ không từ bỏ.
  • 不管是你,是他,我都会帮助。/Bùguǎn shì nǐ, shì tā, wǒ dōu huì bāngzhù./: Cho dù là bạn, là anh ấy, tôi đều sẽ giúp đỡ.
  • 不管困难多大,我们也要克服。/Bùguǎn kùnnán duōdà,wǒmen yě yào kèfú./: Cho dù khó khăn đến đâu, chúng ta cũng phải khắc phục.
  • 不管远不远,他都不去。/Bùguǎn yuǎn bù yuǎn, tā dōu bú qù./: Dù xa hay không xa, cậu ấy cũng không đi.

不管 làm động từ

Mang ý nghĩa là “mặc, bỏ mặc, mặc kệ, bất chấp, kệ”

Ví dụ: 

  • 这件事,他死活不管。/Zhè jiàn shì, tā sǐhuó bùguǎn./: Về chuyện này, anh ấy sống chết mặc kệ.
  • 他要做什么,我也不管。/Tā yào zuò shénme, wǒ yě bùguǎn./: Anh ta muốn làm gì, tôi cũng mặc kệ.

Phân biệt cách dùng 无论 và 不管

无论 và 不管 giống và khác nhau như thế nào? Cùng tiengtrungphonthe.edu.vn học cách phân biệt 2 từ này dưới bảng sau nhé!

Giống nhau: 

  • Đều làm liên từ, thường kết hợp với các từ 都, 也 chỉ kết quả.
  • Mang nghĩ kết luận này sẽ không thay đổi trong bất kỳ điều kiện nào.
  • Phía sau có thể cộng đại từ nghi vấn (phiếm chỉ) hoặc các thành phần để thể hiện lựa chọn.

Ví dụ: 无论/不管是烦恼的事,还是愉快的事,我每天都会在日记里记下来。/Wúlùn/bùguǎn shì fánnǎo de shì, háishì yúkuài de shì, wǒ měitiān dūhuì zài rìjì lǐ jì xiàlái./: Bất kể là chuyện buồn hay vui, tôi đều ghi vào nhật kí mỗi ngày.

Nhật ký là gì?

Nhật ký là những ghi chép hàng ngày về sự việc và cảm nghĩ. Chúng có thể là ghi chép cá nhân của tác giả, như “Nhật ký Ở rừng” của Nam Cao, hoặc là ghi chép theo trình tự thời gian của một nhân vật trong truyện, như “Nhật ký người điên” của Lỗ Tấn. Nhật ký có thể được coi là một tác phẩm văn học hoàn chỉnh hoặc là một phần của tiểu thuyết nhằm biểu hiện nội tâm nhân vật, chẳng hạn như “Nhật ký Tố Tâm” của Hoàng Ngọc Phách.

Ngoài vai trò là thể loại văn học, nhật ký còn là các ghi chép của chính phủ, quân đội, hoặc doanh nghiệp. Nó cũng có giá trị trong việc giúp người viết ghi lại cảm xúc cá nhân, qua đó giải tỏa áp lực và suy nghĩ trong cuộc sống hàng ngày.

Khác nhau: 

Có thể bạn thích:  Vận mẫu tiếng Trung: 36 nguyên âm cơ bản và cách phát âm
无论不管
Thường được dùng trong văn viết, phía sau có thể đi kèm với các từ như 如何,是否.

Ví dụ: 无论如何,任务总得完成。/Wúlùn rúhé, rènwù zǒngdé wánchéng./: Dù có thế nào đi chăng nữa, nhiệm vụ cũng phải hoàn thành.

Thường được dùng trong văn nói, phía sau không đượch dùng các từ cổ mang sắc thái trang trọng như 如何,是否.

Ví dụ:  不管是贵还是便宜,我都会买。/Bùguǎn shì guì háishì piányi, wǒ dōu huì mǎi./: Cho dù đắt hay rẻ, tôi đều sẽ mua.

Bài tập về cách dùng 无论 và 不管

Để giúp bạn có thể học nhanh nhớ lâu cách dùng 无论 và 不管, tiengtrungphonthe.edu.vn sẽ chia sẻ một số bài tập luyện dịch dưới đây. Hãy luyện tập ngay nhé!

Đề bài: 

Bài 1: Dịch các câu sau, có sử dụng liên từ 无论

  1. Dù ai nhờ vả, anh ấy đều nhiệt tình giúp đỡ.
  2. Làm như vậy, cho dù đối với anh ta hay với bạn đều có lợi.
  3. Bất kể là hát hay nhảy thì anh ấy đều giỏi.
  4. Tôi mỗi ngày đều học tiếng Trung, dù cho có bao nhiêu bao tập về nhà đi chăng nữa.
  5. Bất kể là công việc hay học hành, chỉ nói mà không làm sẽ không hiệu quả.

Bài 2: Luyện dịch các câu sau, có sử dụng từ 不管

  1. Bộ phim đó, bất kể người lớn hay trẻ nhỏ đều có thể xem.
  2. Cho dù trời nóng hay không, tôi đều đi.
  3. Dù bạn làm gì, đều cần đúng giờ.
  4. Dù bạn gặp khó khăn thế nào thì cũng cần phải kiên trì.
  5. Dù bạn thích tôi hay không, điều đó cũng không quan trọng.

Đáp án:

Bài 1: 

  1. 无论谁求他,他都热情相助。
  2. 这样做,无论对他还是对你,都有好处。
  3. 无论唱歌还是跳舞,他都行。
  4. 我每天都要学汉语,无论其他的课作业怎么多。
  5. 无论是工作还是学习,只说不做都是不行的。

Bài 2: 

  1. 那部电影不管大人还是小孩都可以看。
  2. 不管天气热不热,我都要去。
  3. 不管做什么事,都要准时。
  4. 不管遇到什么困难,我们也要坚持下去。
  5. 不管你不喜欢我,我也无关。

Trên đây là những chia sẻ chi tiết về cách dùng và phân biệt 无论 và 不管 trong tiếng Trung. Mong rằng, với những gì mà bài viết chia sẻ sẽ giúp bạn nhanh chóng củng cố ngữ pháp tiếng Trung hơn nữa.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *