Các bài văn miêu tả mùa xuân bằng tiếng Trung hay. Để chinh phục bài thi HSK cao cấp, việc rèn luyện kỹ năng viết là vô cùng quan trọng. Đây cũng là cách hiệu quả để phát triển tư duy ngôn ngữ. Trong bài viết này, hãy cùng tiengtrungphonthe.edu.vn thực hành viết đoạn văn miêu tả mùa xuân bằng tiếng Trung nhé!
Từ vựng tiếng Trung miêu tả mùa xuân
Mùa xuân là gì?
Mùa xuân (tiếng Anh: spring) là một trong bốn mùa trong năm, phổ biến ở các khu vực ôn đới và cận cực. Đây là mùa tiếp nối mùa đông và diễn ra trước mùa hạ, thường kéo dài từ tháng 3 đến tháng 5 ở Bắc Bán Cầu và từ tháng 9 đến tháng 11 ở Nam Bán Cầu.
Khái niệm về mùa xuân có nhiều định nghĩa, nhưng cách hiểu và sử dụng khác nhau tùy thuộc vào khí hậu, văn hóa, và tập quán của từng khu vực. Khi Bắc Bán Cầu đang trải qua mùa xuân, Nam Bán Cầu sẽ là mùa thu. Vào ngày xuân phân, ban ngày và ban đêm có độ dài gần bằng nhau, sau đó thời gian ban ngày dần tăng lên.
Ngoài việc chỉ một mùa trong năm, mùa xuân còn được liên tưởng đến sự tái sinh, trẻ hóa, đổi mới, hồi sinh và phát triển, thường mang ý nghĩa tượng trưng cho “tuổi trẻ” hoặc “thanh xuân”.
Để viết được đoạn văn miêu tả mùa xuân bằng tiếng Trung, bạn cần trau dồi đủ vốn từ vựng liên quan đến chủ đề. Hãy cùng tiengtrungphonthe.edu.vn ôn tập các từ vựng nói về mùa xuân dưới bảng sau nhé!
STT | Từ vựng tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa |
1 | 春天 | chūntiān | Mùa xuân |
2 | 温暖 | wēnnuǎn | Ấm áp |
3 | 春风 | chūnfēng | Gió xuân |
4 | 万物 | wànwù | Muôn loài |
5 | 阳光 | yángguāng | Ánh nắng |
6 | 青草 | qīngcǎo | Cỏ xanh |
7 | 春节 | chūnjié | Tết Nguyên Đán |
8 | 清明节 | qīngmíng jié | Tiết Thanh Minh |
9 | 生长 | shēngzhǎng | Sinh trưởng |
10 | 清新 | qīngxīn | Tươi mới |
11 | 踏青 | tàqīng | Dạo chơi mùa xuân |
12 | 复苏 | fùsū | Hồi sinh |
13 | 新年 | xīnnián | Năm mới |
14 | 团聚 | tuánjù | Đoàn tụ, sum họp |
15 | 鞭炮 | biānpào | Pháo hoa |
16 | 热烈 | rèliè | Sôi động |
17 | 气氛 | qìfēn | Không khí |
18 | 梅花 | méihuā | Hoa mai |
Mẫu câu miêu tả mùa xuân bằng tiếng Trung
Luyện giao tiếp với một số mẫu câu giao tiếp miêu tả mùa xuân bằng tiếng Trung mà tiengtrungphonthe.edu.vn chia sẻ dưới đây nhé!
STT | Mẫu câu | Phiên âm | Nghĩa |
1 | 春天来了,万物复苏。 | Chūntiān lái le, wànwù fùsū. | Mùa xuân đến rồi, vạn vật hồi sinh. |
2 | 春天的阳光温暖而明亮。 | Chūntiān de yángguāng wēnnuǎn ér míngliàng. | Ánh nắng vào mùa xuân ấm áp và rực rỡ. |
3 | 花儿在春天盛开,散发出迷人的香气。 | Huār zài chūntiān shèngkāi, sànfā chū mírén de xiāngqì. | Hoa nở rộ vào mùa xuân, tỏa ra hương thơm quyến rũ. |
4 | 春天是一个充满生机的季节。 | Chūntiān shì yí ge chōngmǎn shēngjī de jìjié. | Mùa xuân là một mùa đầy sức sống. |
5 | 在春天,我们可以去郊游和赏花。 | Zài chūntiān, wǒmen kěyǐ qù jiāoyóu hé shǎnghuā. | Vào mùa xuân, chúng ta có thể đi dã ngoại và ngắm hoa. |
6 | 春天的气息让人感到快乐。 | Chūntiān de qìxí ràng rén gǎndào kuàilè. | Hơi thở của mùa xuân khiến người ta cảm thấy vui vẻ. |
7 | 每到春天,公园里总是人来人往。 | Měi dào chūntiān, gōngyuán lǐ zǒng shì rén lái rén wǎng. | Mỗi khi đến mùa xuân, công viên luôn đông đúc người qua lại. |
8 | 春天是旅行的好时机,风景如画。 | Chūntiān shì lǚxíng de hǎo shíjī, fēngjǐng rúhuà. | Mùa xuân là thời điểm tuyệt vời để du lịch, cảnh sắc như tranh vẽ. |
9 | 春游活动让人们在美丽的春天中享受大自然。 | Chūnyóu huódòng ràng rénmen zài měilì de chūntiān zhōng xiǎngshòu dàzìrán. | Các hoạt động du lịch mùa xuân giúp mọi người thưởng thức thiên nhiên trong mùa xuân tuyệt đẹp. |
10 | 春节期间,很多地方会举行舞龙舞狮表演。 | Chūnjié qījiān, hěnduō dìfāng huì jǔxíng wǔ lóng wǔ shī biǎoyǎn. | Trong dịp Tết, nhiều nơi sẽ tổ chức biểu diễn múa lân, múa rồng. |
11 | 春天的气氛让人感到充满希望和活力。 | Chūntiān de qìfēn ràng rén gǎndào chōngmǎn xīwàng hé huólì. | Không khí mùa xuân khiến người ta cảm thấy tràn đầy hy vọng và sức sống. |
12 | 孩子们最喜欢过春节了,因为他们可以从长辈那里得到压岁钱。 | Háizimen zuì xǐhuān guò chūnjié le, yīnwèi tāmen kěyǐ cóng cháng bèi nàlǐ dédào yāsuìqián. | Những đứa trẻ thích nhất là mùa xuân vì chúng có thể nhận được tiền lì xì từ người lớn |
13 | 每年春节的时候,离家在外的人们都会赶回家中,和亲人一起过春节。 | Měinián chūnjié de shíhòu, lí jiā zàiwài de rénmen dōu huì gǎn huí jiā zhōng, hé qīnrén yīqǐguò chūnjié. | Mỗi năm vào mùa xuân, những người xa quê nhanh chóng về nhà, cùng với người thân đón năm mới. |
14 | 春天的庆祝活动象征着新的开始和希望。 | Chūntiān de qìngzhù huódòng xiàngzhēngzhe xīn de kāishǐ hé xīwàng. | Các hoạt động mừng mùa xuân tượng trưng cho sự khởi đầu mới và hy vọng. |
Đoạn văn miêu tả mùa xuân bằng tiếng Trung
Hãy cùng tiengtrungphonthe.edu.vn luyện viết đoạn văn miêu tả mùa xuân bằng tiếng Trung bằng việc tham khảo những đoạn mẫu dưới đây nhé!
Miêu tả cảnh sắc mùa xuân
Tiếng Trung:
春天是一个美丽的季节,万物复苏,生机勃勃。阳光洒在大地上,温暖而明亮。花儿在这个时候竞相开放,红的、黄的、紫的,五彩缤纷,散发出迷人的香气。树木也换上了新绿,嫩芽在枝头悄然绽放。
春天的空气清新,微风轻拂,让人感到无比舒适。小鸟在树上欢快地歌唱,仿佛在庆祝这个美好的季节。人们纷纷走出家门,参加春游、踏青,享受大自然的美丽。在这个季节,许多地方会举办各种传统节日,比如春节和清明节。人们贴春联、挂灯笼,准备丰盛的年夜饭,欢聚一堂。春天的气氛总是让人感到希望与快乐。
Phiên âm:
Chūntiān shì yí ge měilì de jìjié, wànwù fùsū, shēngjī bóbó. Yángguāng sǎ zài dà dìshàng, wēnnuǎn ér míngliàng. Huār zài zhège shíhòu jìngxiāng kāifàng, hóng de, huáng de, zǐ de, wǔcǎibīnfēn, sànfà chū mírén de xiāngqì. Shùmù yě huàn shàng le xīnlǜ, nèn yá zài zhī tóu qiǎorán zhànfàng.
Chūntiān de kōngqì qīngxīn, wéifēng qīng fú, ràng rén gǎndào wúbǐ shūshì. Xiǎo niǎo zài shù shàng huānkuài de gēchàng, fǎngfú zài qìngzhù zhège měihǎo de jìjié. Rénmen fēnfēn zǒuchū jiāmén, cānjiā chūnyóu, tàqīng, xiǎngshòu dà zìrán dì měilì. Zài zhège jìjié, xǔduō dìfang huì jǔbàn gè zhǒng chuántǒng jiérì, bǐrú chūnjié hé qīngmíng jié. Rénmen tiē chūnlián, guà dēnglóng, zhǔnbèi fēngshèng de nián yèfàn, huānjù yītáng. Chūntiān de qìfēn zǒng shì ràng rén gǎndào xīwàng yǔ kuàilè.
Nghĩa:
Mùa xuân là một mùa đẹp đẽ, mọi thứ hồi sinh và tràn đầy sức sống. Ánh nắng chiếu xuống mặt đất, ấm áp và rực rỡ. Hoa nở rộ vào thời điểm này, những bông hoa màu đỏ, vàng, tím, đủ màu sắc, tỏa ra hương thơm quyến rũ. Cây cối cũng khoác lên mình sắc xanh tươi mới, những mầm non nhẹ nhàng nở trên cành.
Không khí mùa xuân thật trong lành, gió nhẹ thổi qua, khiến người ta cảm thấy thật thoải mái. Chim nhỏ hót líu lo trên cây, như đang chúc mừng mùa xuân tuyệt đẹp này. Mọi người đều ra khỏi nhà, tham gia các hoạt động dã ngoại, đi dạo để tận hưởng vẻ đẹp của thiên nhiên.
Trong mùa này, nhiều nơi tổ chức các lễ hội truyền thống, như Tết Nguyên Đán và tiết Thanh Minh. Mọi người dán câu đối, treo đèn lồng, chuẩn bị bữa ăn tối thịnh soạn và sum họp bên nhau. Không khí mùa xuân luôn mang đến cảm giác hy vọng và niềm vui.
Lễ hội mùa xuân
Tiếng Trung:
在越南,春节被称为“春节”,是最重要的传统节日。每年农历正月初一,家家户户都会进行大扫除,装饰房屋,贴上春联和福字,以迎接新年的到来。人们通常会准备丰盛的年夜饭,和家人一起团聚,享受美好的时光。
春节期间,各地的街道和市场都充满了节日的气氛。人们会在市场上购买鲜花、水果和年货,特别是桃花和金桔,象征着好运和繁荣。很多地方还会举行丰富多彩的庆祝活动,包括舞狮、舞龙和烟花表演,吸引了许多游客前来观看。在新年的第一天,越南人有拜访亲友的传统,互相祝福,送上红包,祈求来年的好运和健康。春节不仅是家庭团聚的时刻,也是人们表达对未来美好期待的重要时刻。
Phiên âm:
Zài Yuènán, Chūnjié bèi chēng wèi “Chūnjié”, shì zuì zhòngyào de chuántǒng jiérì. Měinián nónglì zhēngyuè chū yī, jiājiāhùhù dōu huì jìnxíng dàsǎochú, zhuāngshì fángwū, tiē shàng chūnlián hé fú zì, yǐ yíngjiē xīnnián de dàolái. Rénmen tōngcháng huì zhǔnbèi fēngshèng de nián yèfàn, hé jiārén yìqǐ tuánjù, xiǎngshòu měihǎo de shíguāng.
Chūnjié qíjiān, gèdì de jiēdào hé shìchǎng dōu chōngmǎn le jiérì de qìfēn. Rénmen huì zài shìchǎng shàng gòumǎi xiānhuā, shuǐguǒ hé niánhuò, tèbié shì táohuā hé jīn jú, xiàngzhēng zhe hǎo yùn hé fánróng. Hěnduō dìfang hái huì jǔxíng fēngfù duōcǎi de qìngzhù huódòng, bāokuò wǔ shī, wǔ lóng hé yānhuā biǎoyǎn, xīyǐnle xǔduō yóukè qián lái guānkàn. Zài xīnnián de dì yì tiān, Yuènán rén yǒu bàifǎng qīnyǒu de chuántǒng, hùxiāng zhùfú, sòng shàng hóngbāo, qíqiú láinián de hǎo yùn hé jiànkāng. Chūnjié bùjǐn shì jiātíng tuánjù de shíkè, yě shì rénmen biǎodá duì wèilái měihǎo qídài de zhòngyào shíkè.
Nghĩa:
Tại Việt Nam, Tết Nguyên Đán được gọi là “Tết”, là lễ hội truyền thống quan trọng nhất. Vào ngày mùng Một tháng Giêng âm lịch hàng năm, mọi nhà đều tiến hành dọn dẹp nhà cửa, trang trí khắp nhà, dán câu đối và chữ Phúc để đón chào năm mới.
Trong dịp Tết, các con phố và chợ Tết tràn ngập không khí lễ hội. Mọi người thường mua hoa tươi, trái cây và đồ tết, đặc biệt là hoa đào và cây quất, tượng trưng cho may mắn và thịnh vượng. Nhiều nơi còn tổ chức các hoạt động lễ hội phong phú như múa lân, múa rồng và biểu diễn pháo hoa, thu hút nhiều du khách đến xem.
Vào ngày đầu năm mới, người Việt có truyền thống thăm họ hàng, bạn bè, chúc nhau những lời tốt đẹp và tặng bao lì xì, cầu mong cho năm mới gặp nhiều may mắn và sức khỏe. Tết không chỉ là thời điểm đoàn tụ gia đình mà còn là khoảnh khắc mọi người thể hiện hy vọng về một tương lai tươi sáng.
Mùa xuân ở Hà Nội
Tiếng Trung:
在河内,春天是一个美丽而温暖的季节。每到春节,街道上变得热闹非凡。花儿竞相开放,特别是桃花和杏花,把城市装点得五颜六色,空气中充满了花香,让人感到非常愉快。
人们喜欢在春天走出家门,去公园和湖边散步。西湖边总是有很多人在跑步、骑自行车,享受温暖的阳光。小鸟在树上欢快地歌唱,给春天增添了很多生气。春天的食物也很美味。街边的小摊上,人们可以品尝到春卷、饺子等传统小吃,热乎乎的食物让人食欲大开。这个季节,家庭聚会和朋友相聚的场合特别多,大家在一起欢声笑语,享受美好的时光。
Phiên âm:
Zài Hénèi, chūntiān shì yí ge měilì ér wēnnuǎn de jìjié. Měi dào chūnjié, jiēdào shàng biàn dé rènào fēifán. Huār jìngxiāng kāifàng, tèbié shì táohuā hé xìng huā, bǎ chéngshì zhuāngdiǎn dé wǔyánliùsè, kōngqì zhòng chōngmǎn le huāxiāng, ràng rén gǎndào fēicháng yúkuài.
Rénmen xǐhuan zài chūntiān zǒuchū jiāmén, qù gōngyuán hé hú biān sànbù. Xīhú biān zǒng shì yǒu hěnduō rén zài pǎobù, qí zìxíngchē, xiǎngshòu wēnnuǎn de yángguāng. Xiǎo niǎo zài shù shàng huānkuài dì gēchàng, gěi chūntiān zēngtiānle hěnduō shēngqì. Chūntiān de shíwù yě hěn měiwèi. Jiē biān de xiǎo tān shàng, rénmen kěyǐ pǐncháng dào chūnjuǎn, jiǎozi děng chuántǒng xiǎochī, rèhū hū de shíwù ràng rén shíyù dà kāi. Zhège jìjié, jiātíng jùhuì hé péngyou xiāngjù de chǎnghé tèbié duō, dàjiā zài yìqǐ huānshēng xiàoyǔ, xiǎngshòu měihǎo de shíguāng.
Nghĩa:
Tại Hà Nội, mùa xuân là một mùa đẹp và ấm áp. Mỗi khi Tết Nguyên Đán đến, đường phố trở nên nhộn nhịp. Hoa nở rộ, đặc biệt là hoa đào và hoa anh đào, làm cho thành phố trở nên rực rỡ đủ màu sắc, không khí tràn ngập hương hoa, khiến mọi người cảm thấy rất vui vẻ.
Mọi người thích ra ngoài vào mùa xuân, đi dạo ở công viên và bên hồ. Bên Hồ Tây luôn có nhiều người chạy bộ, đạp xe, tận hưởng ánh nắng ấm áp. Chim nhỏ hót líu lo trên cây, làm cho mùa xuân thêm phần sống động.
Món ăn mùa xuân cũng rất ngon. Ở các quán ven đường, mọi người có thể thưởng thức bánh cuốn, bánh bao và nhiều món ăn vặt truyền thống khác, những món nóng hổi khiến người ta thèm thuồng. Trong mùa này, gia đình và bạn bè thường tụ họp rất nhiều, mọi người cùng nhau trò chuyện và cười đùa, tận hưởng những khoảnh khắc đẹp.
Đặc trưng của mùa xuân ở Việt Nam
Tiếng Trung:
越南的春天通常从农历一月到三月开始。这个季节的天气非常宜人,温度一般在20到25摄氏度之间。空气温暖而清新,为植物的生长提供了理想的条件。春季初期,北方地区通常会有细雨,使得空气更加湿润。这种天气的变化帮助桃花、黄花和梅花竞相绽放,装点了大自然的美丽。在中部和南部,春天的天气同样宜人,阳光明媚,雨水稀少。这是一个非常适合人们外出、举办各种庆祝活动和与家人朋友一起野餐的时期。总的来说,越南的春天的天气带来一种焕然一新的感觉,充满了生机,为自然和人们的发展创造了良好的条件。
Phiên âm:
Yuènán de chūntiān tōngcháng cóng nónglì yī yuè dào sān yuè kāishǐ. Zhège jìjié de tiānqì fēicháng yírén, wēndù yìbān zài 20 dào 25 shèshìdù zhī jiān. Kōngqì wēnnuǎn ér qīngxīn, wèi zhíwù de shēngzhǎng tígōng le lǐxiǎng de tiáojiàn. Chūnjì chūqí, běifāng dìqū tōngcháng huì yǒu xì yǔ, shǐdé kòng qì gèngjiā shīrùn. Zhè zhǒng tiānqì de biànhuà bāngzhù táohuā, huánghuā hé méihuā jìngxiāng zhànfàng, zhuāngdiǎn le dà zìrán de měilì. Zài Zhōngbù hé Nánbù, chūntiān de tiānqì tóngyàng yírén, yángguāng míngmèi, yǔshuǐ xīshǎo. Zhè shì yí ge fēicháng shìhé rénmen wàichū, jǔbàn gè zhǒng qìngzhù huódòng hé yǔ jiārén péngyou yìqǐ yěcān de shíqí. Zǒng de lái shuō, yuènán de chūntiān de tiānqì dài lái yì zhǒng huànrányīxīn de gǎnjué, chōngmǎn le shēngjī, wèi zìrán hé rénmen de fǎ zhǎn chuàngzàole liánghǎo de tiáojiàn.
Dịch:
Mùa xuân ở Việt Nam thường bắt đầu vào khoảng tháng 1 đến tháng 3 âm lịch. Thời tiết trong mùa xuân rất dễ chịu, với nhiệt độ trung bình dao động từ 20 đến 25 độ C. Không khí ấm áp và trong lành, tạo điều kiện lý tưởng cho cây cối đâm chồi nảy lộc.
Vào đầu mùa xuân, miền Bắc thường có những cơn mưa phùn nhẹ, làm không khí thêm ẩm mát. Sự chuyển mình của thời tiết giúp cho các loài hoa như hoa đào, hoa mai và hoa nhạn nở rộ, làm rực rỡ cảnh quan.
Ở miền Trung và miền Nam, thời tiết mùa xuân cũng rất dễ chịu, với nắng nhẹ và ít mưa. Đây là thời điểm lý tưởng để mọi người ra ngoài, tổ chức các hoạt động vui chơi, lễ hội, và tham gia các buổi dã ngoại cùng gia đình và bạn bè. Tóm lại, thời tiết mùa xuân ở Việt Nam mang đến cảm giác tươi mới, tràn đầy sức sống, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của thiên nhiên và con người.
Cảm nghĩ về mùa xuân
Tiếng Trung:
我最喜欢的季节是春天。春天象征着新的开始和希望,万物复苏,花儿绽放,整个大自然都焕发出勃勃生机。走在阳光明媚的日子里,微风轻拂,空气中弥漫着花香,让人感到无比愉悦。春天不仅是自然的复苏,也是人们心情的转变,大家都走出家门,享受这美好的时光。我喜欢在公园里散步,看孩子们在草地上玩耍,听鸟儿在树上歌唱。春天让我充满了希望和活力,是我最珍爱的季节。
Phiên âm:
Wǒ zuì xǐhuan de jìjié shì chūntiān. Chūntiān xiàngzhēng zhe xīn de kāishǐ hé xīwàng, wànwù fùsū, huār zhànfàng, zhěnggè dà zìrán dōu huànfā chū bóbó shēngjī. Zǒu zài yángguāng míngmèi de rìzi lǐ, wéifēng qīng fú, kōngqì zhòng mímàn zhe huāxiāng, ràng rén gǎndào wúbǐ yúyuè. Chūntiān bùjǐn shì zìrán de fùsū, yě shì rénmen xīnqíng de zhuǎnbiàn, dàjiā dōu zǒuchū jiāmén, xiǎngshòu zhè měihǎo de shíguāng. Wǒ xǐhuān zài gōngyuán lǐ sànbù, kàn háizimen zài cǎodì shàng wánshuǎ, tīng niǎo er zài shù shàng gēchàng. Chūntiān ràng wǒ chōngmǎnle xīwàng hé huólì, shì wǒ zuì zhēn’ài de jìjié.
Nghĩa:
Mùa tôi thích nhất là mùa xuân. Mùa xuân tượng trưng cho sự khởi đầu mới và hy vọng, mọi vật hồi sinh, hoa nở rộ, khung cảnh thiên nhiên tràn đầy sức sống. Đi dạo trong những ngày nắng ấm, gió nhẹ thổi qua, không khí ngập tràn hương hoa, khiến người ta cảm thấy thật vui vẻ. Mùa xuân không chỉ là sự hồi sinh của thiên nhiên mà còn là sự thay đổi tâm trạng của mọi người; mọi người đều ra khỏi nhà để tận hưởng khoảng thời gian tuyệt vời này. Tôi thích đi dạo trong công viên, nhìn trẻ em chơi đùa trên cỏ, nghe chim chóc hót trên cây. Mùa xuân mang đến cho tôi cảm giác tràn đầy hy vọng và năng lượng, thật sự là mùa tôi quý trọng nhất.
Trên đây là các đoạn văn miêu tả mùa xuân bằng tiếng Trung mẫu mà tiengtrungphonthe.edu.vn muốn bật mí đến bạn. Mong rằng, những kiến thức chia sẻ trên hữu ích, giúp bạn viết Hán ngữ tốt hơn.
Biên tập viên
Bài mới
- Học tiếng Trung13 Tháng mười hai, 2024Mẫu bài viết đoạn văn về ước mơ bằng tiếng Trung
- Học tiếng Trung13 Tháng mười hai, 2024Các đoạn văn tiếng Trung về công việc hay
- Học tiếng Trung12 Tháng mười hai, 2024Các đoạn văn tiếng Trung về cuộc sống ý nghĩa
- Học tiếng Trung12 Tháng mười hai, 2024Viết đoạn văn kể về một ngày xui xẻo bằng tiếng Trung