Học Hán ngữ qua bài hát Bạch Nguyệt Quang và nốt chu sa

Học Hán ngữ qua bài hát Bạch Nguyệt Quang và nốt chu sa

Học Hán ngữ qua bài hát Bạch Nguyệt Quang và nốt chu sa. Bạch Nguyệt Quang và Nốt Chu Sa là bài hát tiếng Trung siêu hot được giới trẻ đặc biệt yêu thích trong vài năm gần đây. Hãy cùng tiengtrungphonthe.edu.vn tìm hiểu chi tiết lời bài hát và bổ sung vốn từ vựng, ngữ pháp tiếng Trung qua bài hát dưới đây nhé!

Giới thiệu bài hát Bạch nguyệt quang và Nốt chu sa

Học Hán ngữ qua bài hát Bạch Nguyệt Quang và nốt chu sa
Giới thiệu bài hát Bạch nguyệt quang và Nốt chu sa – Học Hán ngữ qua bài hát Bạch Nguyệt Quang và nốt chu sa

Học tiếng Trung qua bài hát 白月光与朱砂痣 chính là cách học thông minh, vừa mang tính giải trí mà vẫn có thể tiếp thu kiến thức một cách tự nhiên. Trước khi học từ vựng và ngữ pháp qua bài hát Bạch nguyệt quang và Nốt chu sa, tiengtrungphonthe.edu.vn sẽ lý giải chi tiết về tên gọi và nguồn gốc của ca khúc này nhé!

Lý giải “Bạch nguyệt quang”, “Nốt chu sa” là gì?

Bạch nguyệt quang” tiếng Trung là 白月光, phiên âm “bái yuèguāng”, có nghĩa là “ánh trăng sáng”. Giới trẻ Trung Quốc sử dụng hình ảnh này để ẩn dụ cho người mà họ yêu sâu đậm và khao khát có được, nhưng không thể ở bên nhau.

Sự liên tưởng này xuất phát từ việc mặt trăng sáng, dù rất đẹp và hiện hữu trước mắt, lại không thể với tới vì ở rất xa.

Nốt chu sa” tiếng Trung là 朱砂痣, phiên âm “zhūshā zhì”, có nghĩa là “nốt ruồi son”. Đây là hình ảnh ẩn dụ cho người con gái để lại nhiều ấn tượng sâu sắc, giống như mối tình đầu nhớ mãi không quên.

Bạch nguyệt quang và Nốt chu sa tượng trưng cho hai người con gái trong cuộc đời một người đàn ông. Bạch nguyệt quang là người con gái tuyệt vời mà người đàn ông khao khát nhưng không thể có được, trong khi Nốt chu sa là người mà họ muốn cưới làm vợ nhưng lại không có tình cảm sâu nặng. Mặt khác, Nốt chu sa cũng là người luôn đồng hành cùng phái nam trong lúc buồn vui, khó khăn, nhưng lại không được trân trọng cho đến khi đánh mất.

Ẩn sau tên bài hát “Bạch nguyệt quang và Nốt chu sa” là nghịch lý luôn tồn tại trong cuộc sống mỗi người. Chúng ta luôn ao ước, chờ đợi và mơ tưởng về những thứ không thuộc về mình, nhưng lại bỏ quên và không trân trọng những gì mà bản thân đang có.

Nguồn gốc Bạch nguyệt quang và Nốt chu sa

Bạch Nguyệt Quang và Nốt Chu Sa (白月光与朱砂痣) là bài hát tiếng Trung nổi tiếng tại Trung Quốc do Đại Tử thể hiện. Mặc dù bài hát này rất nổi tiếng và “làm mưa làm gió” trên các bảng xếp hạng như Douyin, YouTube,… ít ai biết rằng nguồn gốc của hai hình ảnh “Bạch Nguyệt Quang” và “Nốt Chu Sa” lần đầu xuất hiện trong tiểu thuyết Bông Hồng Đỏ và Bông Hồng Trắng của tác giả Trương Ái Linh.

Có thể bạn thích:  Xin chào tiếng Trung là gì? Cách chào hỏi trong tiếng Trung

Chuyện về bông hồng đỏ:

Theo quan niệm, mỗi người đàn ông đều gắn liền với ít nhất hai người phụ nữ: “Bạch Nguyệt Quang” và “Nốt Chu Sa”. Khi kết hôn với bông hồng đỏ, cô ấy sẽ trở thành “vết máu trên tường theo thời gian”, trong khi bông hồng trắng vẫn mãi giữ được nét tinh khiết trong tâm trí người đàn ông.

Nếu cưới được vợ là “bông hồng trắng”, cô ấy sẽ được ví như hạt cơm dính trên áo. Bông hồng đỏ lại được ví như “nốt ruồi son trên ngực”. Khi chưa có được bông hồng đỏ, hình ảnh này giống như nốt ruồi son đẹp, in hằn trên ngực gần với trái tim người đàn ông. Tuy nhiên, khi đã có được, sự mãnh liệt đó lại biến thành gánh nặng và mệt mỏi. Lúc này, màu đỏ sẽ biến thành vết máu muỗi bám trên tường, chướng mắt và bẩn thỉu.

Chuyện về bông hồng trắng:

“Bông hồng trắng” là vẻ đẹp mà bao chàng trai ao ước và muốn sở hữu nhưng lại chẳng bao giờ có được. Dù phải trải qua ba kiếp, tình yêu của chàng trai dành cho bông hồng trắng vẫn không đổi thay.

Lời bài hát Bạch nguyệt quang và nốt chu sa

Lời bài hát Bạch nguyệt quang và nốt chu sa
Lời bài hát Bạch nguyệt quang và nốt chu sa – Học Hán ngữ qua bài hát Bạch Nguyệt Quang và nốt chu sa

Cùng tiengtrungphonthe.edu.vn học tiếng Trung qua lời bài hát Bạch nguyệt quang và Nốt chu sa lyrics đầy đủ dưới đây nhé!

从前的歌谣

Cóngqián de gēyáo

Khúc ca dao năm xưa

都在指尖绕

dōu zài zhǐ jiān rào

xoay quanh đầu ngón tay

得不到的美好

dé bù dào de měihǎo

Những điều đẹp đẽ không có được

总在心间挠

zǒng zài xīnjiān náo

lại vờn quanh trái tim

白饭粒无处抛

bái fànlì wú chù pāo

Hạt cơm trắng không biết để đâu

蚊子血也抹不掉

wén zǐ xiě yě mò bu diào

Vết máu muỗi cũng chẳng lau sạch

触不可及刚刚好

chù bùkě jí gānggāng hǎo

Với mãi không tới cũng được

日久天长让人恼

rìjiǔtiāncháng ràng rén nǎo

Ngày dài tháng rộng khiến lòng người phiền não

那时滚烫的心跳

nà shí gǔntàng de xīntiào

Nhịp tim rực lửa khi đó

也曾无处遁逃

yě céng wú chù dùn táo

đã từng không biết giấu thế nào

像一团烈火燃烧

xiàng yī tuán lièhuǒ ránshāo

Giống như ngọn lửa đang rực cháy

烧尽跨不过的桥

shāo jǐn kuà bùguò de qiáo

đốt cháy chiếc cầu đầy ngăn trở

时光匆匆地跑

shíguāng cōngcōng de pǎo

Thời gian cứ thế như thoi đưa

火焰化作月遥遥

huǒyàn huà zuò yuè yáoyáo

Ngọn lửa hóa thành ánh trăng nơi xa

再无激荡的波涛

zài wú jīdàng de bōtāo

Con sóng chẳng còn lay động

也从不在梦里飘摇

yě cóng bùzài mèng lǐ piāoyáo

Cũng sẽ chẳng còn đung đưa trong giấc mộng nữa

白月光在照耀

bái yuèguāng zài zhàoyào

Khi ánh trăng sáng chiếu rọi

你才想起她的好

nǐ cái xiǎngqǐ tā de hǎo

anh mới nhớ đến sự tốt đẹp của cô

朱砂痣久难消

zhūshā zhì jiǔ nán xiāo

Nốt chu sa lâu ngày khó phai

你是否能知道

nǐ shìfǒu néng zhīdào

anh liệu có biết không?

窗前的明月照

chuāng qián de míngyuè zhào

Có thể bạn thích:  2500 từ vựng HSK 5 đầy đủ và chi tiết

Ánh trăng sáng chiếu rọi trước khung cửa sổ

你独自一人远眺

nǐ dúzì yīrén yuǎn tiào

Anh một mình hướng về phương xa

白月光是年少

bái yuèguāng shì niánshào

Ánh trăng sáng là thuở thiếu thời

是她的笑

shì tā de xiào

Là nụ cười của cô

那时滚烫的心跳

nà shí gǔntàng de xīntiào

Nhịp tim rực lửa khi đó
也曾无处遁逃

yě céng wú chù dùn táo

đã từng không biết giấu thế nào

像一团烈火燃烧

xiàng yī tuán lièhuǒ ránshāo

Giống như ngọn lửa đang rực cháy

烧尽跨不过的桥

shāo jǐn kuà bùguò de qiáo

đốt cháy chiếc cầu đầy ngăn trở

时光匆匆地跑

shíguāng cōngcōng de pǎo

Thời gian cứ thế như thoi đưa

火焰化作月遥遥

huǒyàn huà zuò yuè yáoyáo

Ngọn lửa hóa thành ánh trăng nơi xa

再无激荡的波涛

zài wú jīdàng de bōtāo

Con sóng chẳng còn lay động

也从不在梦里飘摇

yě cóng bùzài mèng lǐ piāoyáo

Cũng sẽ chẳng còn đung đưa trong giấc mộng nữa

白月光在照耀

bái yuèguāng zài zhàoyào

Khi ánh trăng sáng chiếu rọi

你才想起她的好

nǐ cái xiǎngqǐ tā de hǎo

anh mới nhớ đến sự tốt đẹp của cô

朱砂痣久难消

zhūshā zhì jiǔ nán xiāo

Nốt chu sa lâu ngày khó phai

你是否能知道

nǐ shìfǒu néng zhīdào

anh liệu có biết không?

窗前的明月照

chuāng qián de míngyuè zhào

Ánh trăng sáng chiếu rọi trước khung cửa sổ

你独自一人远眺

nǐ dúzì yīrén yuǎn tiào

Anh một mình hướng về phương xa

白月光是年少

bái yuèguāng shì niánshào

Ánh trăng sáng là thuở thiếu thời

是她的笑

shì tā de xiào

Là nụ cười của cô

 

白月光在照耀

bái yuèguāng zài zhàoyào

Khi ánh trăng sáng chiếu rọi

你才想起她的好

nǐ cái xiǎngqǐ tā de hǎo

anh mới nhớ đến sự tốt đẹp của cô

朱砂痣久难消

zhūshā zhì jiǔ nán xiāo

Nốt chu sa lâu ngày khó phai

你是否能知道

nǐ shìfǒu néng zhīdào

anh liệu có biết không?

窗前的明月照

chuāng qián de míngyuè zhào

Ánh trăng sáng chiếu rọi trước khung cửa sổ

你独自一人远眺

nǐ dúzì yīrén yuǎn tiào

Anh một mình hướng về phương xa

白月光是年少

bái yuèguāng shì niánshào

Ánh trăng sáng là thuở thiếu thời

是她的笑

shì tā de xiào

Là nụ cười của cô

Từ vựng và ngữ pháp Bạch nguyệt quang và Nốt chu sa

Hãy cùng bổ sung vốn từ vựng tiếng Trung và ngữ pháp tiếng Trung qua bài Bạch nguyệt quang và Nốt chu sa dưới đây nhé!

Từ vựng

STTTừ vựngPhiên âmNghĩa
1歌谣gēyáoCa dao
2zhǐNgón tay, đốt ngón tay
3jiānNhọn, đầu nhọn
4rǎoChuyển động (vòng quanh)
5美好měihǎoTốt đẹp
6náoGãi, cào, ngăn trở, ngăn cản
7饭粒fànlìHạt cơm, hột cơm
8pāoQuẳng, ném, mất đi, bỏ rơi
9蚊子wénziCon muỗi
10Bôi, quét, gạt ra
11chùTiếp xúc, đụng chạm, xúc động, cảm động
12nǎoTức giận, cáu

Phiền muộn, buồn bực

13滚烫gǔntàngNóng hổi, nóng bỏng
14心跳xīntiàoTim đập nhanh
15烈火lièhuǒLửa cháy bừng bừng
16燃烧ránshāoCháy, bùng cháy
17kuàSải bước, vượt quá, gần
18qiáoCầu
19激荡jīdàngXao động, gập ghềnh
20照耀zhàoyàoSoi sáng, chiếu rọi
21朱砂痣Zhūshā zhìNốt chu sa
22是否shìfǒuPhải chăng, hay không?
23独自dúzìTự mình, một mình
24tiàoNhìn xa
时光shíguāngThời gian, thời giờ

Ngữ pháp

Chủ điểm ngữ phápVí dụ
Cách dùng 才: Trong bài hát, 才 dùng để chỉ thời gian xảy ra trễ muộn.白月光在照耀,你想起她的好。/Bái yuèguāng zài zhàoyào, nǐ cái xiǎngqǐ tā de hǎo./: Khi ánh trăng sáng chiếu rọi, anh mới nhớ đến sự tốt đẹp của cô.

 

是否 /shìfǒu/, có nghĩa là “phải chăng, hay không”, thường được dùng trong văn viết.朱砂痣久难消你是否能知道。/Zhūshā zhì jiǔ nán xiāo nǐ shìfǒu néng zhīdào./: Nốt chu sa lâu ngày khó phai, anh liệu có biết không?

Như vậy, bài viết đã bật mí cho bạn phương pháp học tiếng Trung qua bài hát Bạch Nguyệt Quang và Nốt Chu Sa với lời tiếng Trung. Hy vọng những kiến thức mà bài viết chia sẻ sẽ giúp bạn tìm ra cách học Hán ngữ phù hợp.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *