Học tiếng Trung qua bài hát Phi điểu và Ve sầu

Học tiếng Trung qua bài hát Phi điểu và Ve sầu

Học tiếng Trung qua bài hát Phi điểu và Ve sầu. Bài hát “Phi điểu và Ve sầu” đã trở nên phổ biến trong giới trẻ người Trung Quốc. Hãy cùng trang web tiengtrungphonthe.edu.vn khám phá ý nghĩa sâu xa của bài hát này thông qua việc học từ vựng, ngữ pháp tiếng Trung và phân tích lời bài hát.

Giới thiệu bài hát Phi điểu và ve sầu

Học tiếng Trung qua bài hát Phi điểu và Ve sầu
Giới thiệu bài hát Phi điểu và ve sầu – Học tiếng Trung qua bài hát Phi điểu và Ve sầu

Bài hát “Phi điểu và Ve sầu”, trong tiếng Trung là 飞鸟和蝉 (Fēiniǎo hé chán), được trình bày bởi ca sĩ Nhậm Nhiên (任然) ra mắt vào tháng 7 năm 2020. Ngay từ khi phát hành, bài hát này đã nhanh chóng đứng đầu các bảng xếp hạng như QQ Music và Kugou Music TOP 500. Vậy, “Phi điểu và Ve sầu” mang lại điều gì?

Thông tin bài hát:

  • Tiếng Trung: 飞鸟和蝉 (Fei Niao He Chan)
  • Tiếng Anh: Birds and Cicadas
  • Lời: Canh Canh
  • Phổ khúc: Kent Vương Kiện
  • Biên khúc: Hầu Giang Hạo
  • Thể loại: Pop
  • Ngày phát hành: 03/07/2020
  • Độ dài: 4 phút 56 giây

Câu chuyện về bài hát

Nếu bạn tìm hiểu sâu hơn về ca khúc “Phi điểu và Ve sầu”, bạn sẽ phát hiện rằng đó là một câu chuyện đẹp nhưng buồn về mùa hè. Bài hát này kể về một câu chuyện giữa chú chim di trú và ve sầu. Trong mùa hè, chú chim di trú gặp gỡ ve sầu và cùng nhau trải qua những khoảnh khắc tuyệt vời nhất, đồng thời đặt hy vọng và ước nguyện vào chiếc vỏ chai.

Khi mùa thu đến gần, chim di trú nói với ve sầu rằng nó sắp phải bay đi xa và hứa sẽ gặp lại nhau vào một ngày của “mùa thứ 5” và “tháng thứ 13”. Rồi chú chim Phi điểu bay đi mà không nhìn lại, trong khi ve sầu lặng lẽ chờ đợi dưới tán lá. Tuy nhiên, thực tế là không có mùa thứ 5 hoặc tháng thứ 13 nào cả.

Điều đáng buồn nhất là cuộc sống của ve sầu sẽ kết thúc trong khi chim di trú sẽ bay về phương Nam. Và nếu muốn gặp lại nhau, họ chỉ có thể gặp ở thế giới bên kia.

Ý nghĩa ẩn sau bài hát

Ca khúc “Phi điểu và Ve sầu” (飞鸟和蝉) là một bản nhạc buồn sâu sắc, để lại nhiều suy tư về cuộc sống và tình yêu cho người nghe. Thực tế, đôi khi chúng ta dành trọn cả trái tim cho một người mà không xem xét kỹ lưỡng liệu mối quan hệ đó có phù hợp hay không. Có những mối tình dù mình cố gắng nhưng vẫn dẫn đến thất bại, và có những mối quan hệ mặc dù bắt đầu với hi vọng nhưng lại kết thúc trong tiếc nuối.

Có thể bạn thích:  Từ vựng và mẫu câu phỏng vấn tiếng Trung

Thông điệp sâu sắc mà bài hát này truyền tải là: “Gặp gỡ không nhất định sẽ mang lại cái kết viên mãn, nhưng sẽ để lại nhiều bài học quý giá. Gặp nhau là do duyên số, nhưng được ở bên nhau lại là may mắn. Vì vậy, hãy luôn giữ những kỷ niệm đẹp về nhau sâu trong tim.

Lời bài hát Phi điểu và Ve sầu

Lời bài hát Phi điểu và Ve sầu
Lời bài hát Phi điểu và Ve sầu – Học tiếng Trung qua bài hát Phi điểu và Ve sầu

Qua việc học tiếng Trung qua bài hát, bạn có thể thông minh nâng cao vốn từ vựng, ngữ pháp và kỹ năng nghe một cách hiệu quả. Hãy cùng trang web tiengtrungphonthe.edu.vn khám phá học Hán qua lời bài hát “Phi điểu và Ve sầu” nhé!

Dưới đây là lời bài hát Phi điểu và Ve sầu bao gồm chữ Hán, phiên âm pinyin và lời dịch:

你说青涩最搭初恋

Nǐ shuō qīng sè zuì dā chūliàn

Người nói màu xanh thuần khiết tựa tình đầu

如小雪落下海岸线

rú xiǎoxuě luòxià hǎi’ànxiàn

Giống như những bông tuyết nhỏ rơi bên bờ biển

第五个季节某一天上演

dì wǔ gè jìjié mǒu yītiān shàngyǎn

Vào ngày nào đó của mùa thứ năm

我们有相遇的时间

wǒmen yǒu xiāngyù de shíjiān

Chúng ta sẽ có lúc gặp gỡ

 

你说空瓶适合许愿

nǐ shuō kōng píng shìhé xǔyuàn

Người nói bình rỗng hợp với ước nguyện

在风暖月光的地点

zài fēng nuǎn yuèguāng dì dìdiǎn

Tại nơi gió ấm ánh trăng sáng rực rỡ

第十三月你就如期出现

dì shísān yuè nǐ jiù rúqī chūxiàn

Vào tháng thứ 13 người sẽ xuất hiện như đã hẹn

海之角也不再遥远

hǎi zhī jiǎo yě bù zài yáoyuǎn

Chân trời góc biển chằng còn xa xôi

 

你骄傲的飞远 我栖息的夏天

nǐ jiāo’ào de fēi yuǎn wǒ qīxī de xiàtiān

Người ngạo nghễ bay xa, tôi ở lại bên mùa hạ

听不见的宣言 重复过很多年

tīng bùjiàn de xuānyán chóngfùguò hěnduō nián

Lời tôi nhắn nhủ người chẳng nghe thấy, đã lặp lại biết bao năm

北纬线的思念被季风吹远

běiwěi xiàn de sīniàn bèi jìfēng chuī yuǎn

Niềm mong nhớ nơi vĩ độ Bắc đã bị cơn gió mùa thổi bay

吹远默念的侧脸 吹远鸣唱的诗篇

chuī yuǎn mòniàn de cè liǎn chuī yuǎn míng chàng de shīpiān

Mang theo nỗi vấn vương nơi gò má, đưa theo cả câu hát trong bài thơ đi xa

 

你骄傲的飞远 我栖息的叶片

nǐ jiāo’ào de fēi yuǎn wǒ qīxī de yèpiàn

Người ngạo nghễ bay xa, tôi ở lại bên những phiến lá

去不同的世界 却从不曾告别

qù bùtóng de shìjiè què cóng bùcéng gàobié

Bước vào những thế giới khác nhau, nhưng chưa từng nói lời từ biệt

沧海月的想念羽化我昨天

cānghǎi yuè de xiǎngniàn yǔhuà wǒ zuótiān

Nhớ lúc trăng mọc trên bờ biển xanh ngày hôm qua tôi đã thoát xác

在我成熟的笑脸 你却未看过一眼

zài wǒ chéngshú de xiàoliǎn nǐ què wèi kànguò yīyǎn

Nụ cười trưởng thành trên gương mặt tôi, người chưa từng nhìn lấy một lần

 

你说空瓶适合许愿

nǐ shuō kōng píng shìhé xǔyuàn

Người nói bình rỗng hợp với ước nguyện

在风暖月光的地点

zài fēng nuǎn yuèguāng dì dìdiǎn

Tại nơi gió ấm ánh trăng sáng rực rỡ

第十三月你就如期出现

dì shísān yuè nǐ jiù rúqī chūxiàn

Có thể bạn thích:  Cách học từ vựng tiếng Trung

Vào tháng thứ 13 người sẽ xuất hiện như đã hẹn

海之角也不再遥远

hǎi zhī jiǎo yě bù zài yáoyuǎn

Chân trời góc biển chằng còn xa xôi

 

你骄傲的飞远 我栖息的夏天

nǐ jiāo’ào de fēi yuǎn wǒ qīxī de xiàtiān

Người ngạo nghễ bay xa, tôi ở lại bên mùa hạ

听不见的宣言 重复过很多年

tīng bùjiàn de xuānyán chóngfùguò hěnduō nián

Lời tôi nhắn nhủ người chẳng nghe thấy, đã lặp lại biết bao năm

北纬线的思念被季风吹远

běiwěi xiàn de sīniàn bèi jìfēng chuī yuǎn

Niềm mong nhớ nơi vĩ độ Bắc đã bị cơn gió mùa thổi bay

吹远默念的侧脸 吹远鸣唱的诗篇

chuī yuǎn mòniàn de cè liǎn chuī yuǎn míng chàng de shīpiān

Mang theo nỗi vấn vương nơi gò má, đưa theo cả câu hát trong bài thơ đi xa

 

你骄傲的飞远 我栖息的叶片

nǐ jiāo’ào de fēi yuǎn wǒ qīxī de yèpiàn

Người ngạo nghễ bay xa, tôi ở lại bên những phiến lá

去不同的世界 却从不曾告别

qù bùtóng de shìjiè què cóng bùcéng gàobié

Bước vào những thế giới khác nhau, nhưng chưa từng nói lời từ biệt

沧海月的想念羽化我昨天

cānghǎi yuè de xiǎngniàn yǔhuà wǒ zuótiān

Nhớ lúc trăng mọc trên bờ biển xanh ngày hôm qua tôi đã thoát xác

在我成熟的笑脸 你却未看过一眼

zài wǒ chéngshú de xiàoliǎn nǐ què wèi kànguò yīyǎn

Nụ cười trưởng thành trên gương mặt tôi, người chưa từng nhìn lấy một lần

 

你骄傲的飞远 我栖息的夏天

nǐ jiāo’ào de fēi yuǎn wǒ qīxī de xiàtiān

Người ngạo nghễ bay xa, tôi ở lại bên mùa hạ

听不见的宣言 重复过很多年

tīng bùjiàn de xuānyán chóngfùguò hěnduō nián

Lời tôi nhắn nhủ người chẳng nghe thấy, đã lặp lại biết bao năm

北纬线的思念被季风吹远

běiwěi xiàn de sīniàn bèi jìfēng chuī yuǎn

Niềm mong nhớ nơi vĩ độ Bắc đã bị cơn gió mùa thổi bay

吹远默念的侧脸 吹远鸣唱的诗篇

chuī yuǎn mòniàn de cè liǎn chuī yuǎn míng chàng de shīpiān

Mang theo nỗi vấn vương nơi gò má, đưa theo cả câu hát trong bài thơ đi xa

 

你骄傲的飞远 我栖息的叶片

nǐ jiāo’ào de fēi yuǎn wǒ qīxī de yèpiàn

Người ngạo nghễ bay xa, tôi ở lại bên những phiến lá

去不同的世界 却从不曾告别

qù bùtóng de shìjiè què cóng bùcéng gàobié

Bước vào những thế giới khác nhau, nhưng chưa từng nói lời từ biệt

沧海月的想念羽化我昨天

cānghǎi yuè de xiǎngniàn yǔhuà wǒ zuótiān

Nhớ lúc trăng mọc trên bờ biển xanh ngày hôm qua tôi đã thoát xác

在我成熟的笑脸 你却未看过一眼

zài wǒ chéngshú de xiàoliǎn nǐ què wèi kànguò yīyǎn

Nụ cười trưởng thành trên gương mặt tôi, người chưa từng nhìn lấy một lần

Từ vựng và ngữ pháp qua bài hát Phi điểu và Ve sầu

Từ vựng là gì?
Từ vựng, hay còn được gọi là kho từ, là tập hợp các đơn vị từ tương đương với từ và các cụm từ trong ngôn ngữ tiếng Việt. Vốn từ vựng tiếng Việt đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành câu và giao tiếp hiệu quả.

Khi có vốn từ vựng phong phú, người nói hoặc người viết dễ dàng hơn trong việc truyền đạt thông tin và gây ấn tượng, cảm xúc đến người nghe, người đọc. Trau dồi và mở rộng từ vựng là cần thiết ở mọi độ tuổi, đặc biệt là ở học sinh tiểu học và THCS, vì đây là giai đoạn họ tò mò và muốn tìm hiểu về mọi thứ xung quanh, bao gồm cả từ vựng.

Từ vựng bao gồm các từ cơ bản, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, các thuật ngữ chuyên ngành và các từ phổ biến khác được sử dụng trong ngôn ngữ. Có một kho từ vựng phong phú và đa dạng là rất quan trọng để sử dụng ngôn ngữ chính xác, hiệu quả và tự tin. Từ vựng thực chất là số lượng từ cần thiết để truyền đạt ý tưởng và ý nghĩa của người nói, và đó là lý do tại sao việc học từ vựng rất quan trọng.

Từ vựng

STTTừ vựng có trong bài Phi điểu và Ve sầuPhiên âmDịch nghĩa
1飞鸟Fēiniǎophi điểu, chim di cư
2chánve sầu
3岸线ànxiànđường bờ
4相遇xiāng yùgặp gỡ
5许愿xǔyuànước nguyện
6空瓶kōng píngbình rỗng
7骄傲jiāo’àokiêu hãnh, tự hào
8宣言xuānyánlời nhắn, tuyên ngôn
9告别gàobiécáo biệt, tạm biệt
10却未què wèichẳng kịp
Có thể bạn thích:  Cấu trúc đề thi và hướng dẫn làm bài thi HSK5

Ngữ pháp

Chủ điểm ngữ pháp có trong bài hát Phi điểu và Ve sầuVí dụ có trong bài hát
Câu bị động với chữ 被北纬线的思念季风吹远。/Běiwěi xiàn de sīniàn bèi jìfēng chuī yuǎn/: Niềm mong nhớ nơi vĩ độ Bắc đã bị cơn gió mùa thổi bay

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *