Học tiếng Trung qua lời bài hát Sứ thanh hoa. Đối với những bạn yêu thích nghe nhạc Hoa ngữ, chắc chắn không thể bỏ qua bài hát ‘Sứ Thanh Hoa’ của Châu Kiệt Luân. Đặc biệt, những ai đang học tiếng Trung hãy tham khảo bài viết sau để cùng tiengtrungphonthe.edu.vn nâng cao từ vựng và ngữ pháp qua bài hát ‘Sứ Thanh Hoa’ nhé!
Giới thiệu bài hát Sứ Thanh Hoa
Sứ Thanh Hoa, tên tiếng Trung là 青花瓷 (Qīnghuā cí), là một bài hát nổi tiếng do ca sĩ Châu Kiệt Luân 周杰伦 (Zhōujiélún) thể hiện. Ca khúc này đã từng ‘làm mưa làm gió’ trên các bảng xếp hạng tại Trung Quốc và thế giới. Hiện tại, ở Việt Nam cũng có rất nhiều bản cover nhạc Hoa lời Việt cho ca khúc này.
Sứ thanh hoa là gì?
Thanh hoa sứ là dòng gốm sứ tiêu biểu của nghệ thuật gốm sứ Trung Quốc, mỗi tác phẩm như một bức tranh thủy mặc. Với men trắng làm nền, chỉ sử dụng một màu mực, sắc độ được biểu đạt qua độ đậm nhạt của bút pháp, y hệt như một tác phẩm hội họa Trung Quốc.
‘Sứ Thanh Hoa’ 青花瓷 không chỉ là một bài hát, mà còn là tên của một loại gốm sứ nổi tiếng của Trung Quốc, được chế tác từ thời Đường. Loại gốm sứ này nổi bật với hoa văn trang trí bằng nước men màu xanh lam, tạo nên những họa tiết xanh biếc trên nền trắng, trông như những bông hoa tinh tế.
Có ý kiến cho rằng ‘Sứ Thanh Hoa’ chính là loại sứ men xanh, mà màu xanh này lại đặc biệt đẹp và trong khi gặp trời mưa phùn. Vì vậy, sản phẩm này nếu được nung trong thời tiết mưa phùn thì mới đạt đến độ tuyệt mỹ nhất.
Cũng do đó, trong bài hát Sứ Thanh Hoa mới có đoạn:
“天青色等烟雨而我在等妳
(Trời xanh trong đợi cơn mưa phùn, còn ta đợi nàng)
月色被打捞起晕开了结局
(Ánh trăng vớt, quầng sáng mở ra kết cục)
如传世的青花瓷自顾自美丽妳眼带笑意
(Như sứ Thanh Hoa mỹ lệ ngàn xưa truyền lại, ánh mắt cười của nàng)”
Lời bài hát Sứ Thanh Hoa
Dưới đây là lời bài hát bao gồm chữ Hán, pinyin và bản dịch:
素胚勾勒出青花笔锋浓转淡
Sù pēi gōulè chū qīnghuā bǐfēng nóng zhuǎn dàn
Phác họa Thanh Hoa lên gấm, nét bút nhạt dần đi
瓶身描绘的牡丹一如你初妆
píng shēn miáohuì de mǔdān yī rú nǐ chū zhuāng
Vẽ phác hoa mẫu đơn lên thân bình, giống như nàng vừa trang điểm
冉冉檀香透过窗心事我了然
rǎnrǎn tán xiāng tòuguò chuāng xīnshì wǒ liǎo rán
Hương thơm gỗ len lỏi qua cửa sổ, ta thấu hiểu cả nỗi tâm sự
宣纸上走笔至此搁一半
xuānzhǐ shàng zǒubǐ zhìcǐ gē yībàn
Nét bút vội trên giấy lúc này chợt đứt đoạn
釉色渲染仕女图韵味被私藏
yòusè xuànrǎn shìnǚ tú yùnwèi bèi sī cáng
Bức họa mỹ nữ phủ men ẩn giấu bao nét duyên
而你嫣然的一笑如含苞待放
ér nǐ yānrán de yīxiào rú hánbāo dài fàng
Nàng nở nụ cười thản nhiên, như một nụ hoa mới chớm nở
你的美一缕飘散
nǐ de měi yì lǚ piāosàn
Vẻ đẹp của nàng lan tỏa
去到我去不了的地方
qù dào wǒ qù bùliǎo de dìfāng
Đi tới nơi ta không thể tới
天青色等烟雨 而我在等你
tiān qīngsè děng yānyǔ ér wǒ zài děng nǐ
Trời xanh đợi cơn mưa phùn, còn ta thì đợi nàng
炊烟袅袅升起 隔江千万里
chuīyān niǎoniǎo shēng qǐ gé jiāng qiān wàn lǐ
Khói bếp nghi ngút, cách sông hàng ngàn dặm
在瓶底书汉隶仿前朝的飘逸
zài píng dǐ shū hàn lì fǎng qián cháo de piāoyì
Nét chữ Lệ dưới đáy bình thể hiện sự phóng khoáng của nhà Hán
就当我为遇见你伏笔
jiù dāng wǒ wèi yùjiàn nǐ fúbǐ
Xem như ta vì gặp nàng mà phục bút
天青色等烟雨 而我在等你
tiān qīngsè děng yānyǔ ér wǒ zài děng nǐ
Trời xanh đợi cơn mưa phùn, còn ta thì đợi nàng
月色被打捞起 晕开了结局
yuè sè bèi dǎlāo qǐ yūn kāi liǎo jiéjú
Ánh trăng được vớt lên từ nước, quầng sáng hé mở ra kết cục
如传世的青花瓷自顾自美丽
rú chuánshì de qīnghuācí zì gù zì měilì
Như vẻ đẹp mãi muôn đời của sứ Thanh Hoa
你眼带笑意
nǐ yǎn dài xiào yì
Ánh mắt mang theo ý cười của nàng
色白花青的锦鲤跃然于碗底
sè báihuā qīng de jǐn lǐ yuèrán yú wǎn dǐ
Hoa trắng cá chép xanh sống động ở đáy bát
临摹宋体落款时却惦记着你
línmó sòngtǐ luòkuǎn shí què diànjìzhe nǐ
Mô phỏng lại nét chữ Tống, ta lại nhớ về nàng
你隐藏在窑烧里千年的秘密
nǐ yǐncáng zài yáo shāo lǐ qiānnián de mìmì
Bí mật ngàn năm nàng cất giấu trong lò gấm
极细腻犹如绣花针落地
jí xìnì yóurú xiùhuā zhēn luòdì
Lặng thầm như chiếc kim thêu rơi xuống đất
帘外芭蕉惹骤雨门环惹铜绿
lián wài bājiāo rě zhòu yǔ ménhuán rě tónglǜ
Cây chuối ngoài rèm cửa gặp mưa rào, vòng đập cửa gỉ sét
而我路过那江南小镇惹了你
ér wǒ lùguò nà jiāngnán xiǎo zhèn rěle nǐ
Còn ta gặp nàng khi đi qua thôn nhỏ Giang Nam
在泼墨山水画里
zài pōmò shānshuǐhuà lǐ
Trong bức tranh sơn thủy
你从墨色深处被隐去
nǐ cóng mòsè shēn chù bèi yǐn qù
Nàng biến mất sau lớp mực đen dày đặc
天青色等烟雨 而我在等你
tiān qīngsè děng yānyǔ ér wǒ zài děng nǐ
Trời xanh đợi cơn mưa phùn, còn ta thì đợi nàng
炊烟袅袅升起 隔江千万里
chuīyān niǎoniǎo shēng qǐ gé jiāng qiān wàn lǐ
Khói bếp nghi ngút, cách sông hàng ngàn dặm
在瓶底书汉隶仿前朝的飘逸
zài píng dǐ shū hàn lì fǎng qián cháo de piāoyì
Nét chữ Lệ dưới đáy bình thể hiện sự phóng khoáng của nhà Hán
就当我为遇见你伏笔
jiù dāng wǒ wèi yùjiàn nǐ fúbǐ
Xem như ta vì gặp nàng mà phục bút
天青色等烟雨 而我在等你
tiān qīngsè děng yānyǔ ér wǒ zài děng nǐ
Trời xanh đợi cơn mưa phùn, còn ta thì đợi nàng
月色被打捞起 晕开了结局
yuè sè bèi dǎlāo qǐ yūn kāi liǎo jiéjú
Ánh trăng được vớt lên từ nước, quầng sáng hé mở ra kết cục
如传世的青花瓷自顾自美丽
rú chuánshì de qīnghuācí zì gù zì měilì
Như vẻ đẹp mãi muôn đời của sứ Thanh Hoa
你眼带笑意
nǐ yǎn dài xiào yì
Ánh mắt mang theo ý cười của nàng
天青色等烟雨 而我在等你
tiān qīngsè děng yānyǔ ér wǒ zài děng nǐ
Trời xanh đợi cơn mưa phùn, còn ta thì đợi nàng
炊烟袅袅升起 隔江千万里
chuīyān niǎoniǎo shēng qǐ gé jiāng qiān wàn lǐ
Khói bếp nghi ngút, cách sông hàng ngàn dặm
在瓶底书汉隶仿前朝的飘逸
zài píng dǐ shū hàn lì fǎng qián cháo de piāoyì
Nét chữ Lệ dưới đáy bình thể hiện sự phóng khoáng của nhà Hán
就当我为遇见你伏笔
jiù dāng wǒ wèi yùjiàn nǐ fúbǐ
Xem như ta vì gặp nàng mà phục bút
天青色等烟雨 而我在等你
tiān qīngsè děng yānyǔ ér wǒ zài děng nǐ
Trời xanh đợi cơn mưa phùn, còn ta thì đợi nàng
月色被打捞起 晕开了结局
yuè sè bèi dǎlāo qǐ yūn kāi liǎo jiéjú
Ánh trăng được vớt lên từ nước, quầng sáng hé mở ra kết cục
如传世的青花瓷自顾自美丽
rú chuánshì de qīnghuācí zì gù zì měilì
Như vẻ đẹp mãi muôn đời của sứ Thanh Hoa
你眼带笑意
nǐ yǎn dài xiào yì
Ánh mắt mang theo ý cười của nàng
Từ vựng và ngữ pháp bài hát Sứ Thanh Hoa
Từ vựng
STT | Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
1 | 素 | sù | Màu trắng, trắng thuần |
2 | 笔锋 | bǐfēng | Đầu bút lông, ngòi bút sắc bén |
3 | 描绘 | miáohuì | Miêu tả, mô tả |
4 | 牡丹 | mǔ·dan | Hoa mẫu đơn |
5 | 冉冉 | rǎnrǎn | Từ từ, mềm rủ xuống |
6 | 檀香 | tán xiāng | Hương gỗ, đàn hương |
7 | 心事 | xīnshì | Tâm sự, nỗi lòng |
8 | 宣纸 | xuānzhǐ | Giấy Tuyên Thành |
9 | 走笔 | zǒubǐ | Viết nhanh |
10 | 至此 | zhìcǐ | Đến đây, đến lúc này |
11 | 渲染 | xuànrǎn | Tô lên, phủ lên |
12 | 仕女 | shìnǚ | Tranh mỹ nữ |
13 | 韵味 | yùnwèi | Ý nhị, hàm súc, ý vị |
14 | 嫣然 | yānrán | Xinh đẹp |
15 | 含苞 | hánbāo | Nụ hoa, phong nhụy |
16 | 飘散 | piāosàn | Trôi dạt |
17 | 青色 | qīngsè | Màu xanh lam |
18 | 烟雨 | yānyǔ | Mưa bụi |
19 | 炊烟 | chuīyān | Khói bếp |
20 | 袅袅 | niǎoniǎo | Lượn lờ, phất phơ |
21 | 飘逸 | piāoyì | Phóng khoáng, tự nhiên |
22 | 打捞 | dǎlāo | Vớt |
23 | 结局 | jiéjú | Kết cục, kết quả |
24 | 传世 | chuánshì | Truyền đời, truyền thế |
25 | 跃然 | yuèrán | Sôi nổi, tưng bừng |
26 | 临摹 | línmó | Vẽ, can, đồ |
27 | 落款 | luòkuǎn | Phần đề chữ, ghi tên trên bức vẽ |
28 | 惦记 | diànjì | Nhớ đến, nghĩ đến |
29 | 隐藏 | yǐncáng | Trốn, ẩn trốn |
30 | 秘密 | mìmì | Bí mật |
31 | 细腻 | xìnì | Mịn, nhẵn, tinh tế |
32 | 犹如 | yóurú | Cũng như, giống như |
33 | 绣花 | xiùhuā | Thêu hoa |
34 | 落地 | luòdì | Rơi xuống |
35 | 芭蕉 | bājiāo | Cây chuối |
36 | 铜绿 | tónglǜ | Màu xanh đồng |
37 | 路过 | lùguò | Đi qua, tạt qua |
38 | 泼墨 | pōmò | Vẩy mực |
Ngữ pháp
Chủ điểm ngữ pháp | Ví dụ trong bài hát |
Liên từ 而: Mà, nhưng, mà lại. |
|
Như vậy, tiengtrungphonthe.edu.vn đã hướng dẫn chi tiết cách học tiếng Trung qua bài hát ‘Sứ Thanh Hoa’. Hy vọng rằng, những kiến thức mà bài viết chia sẻ sẽ giúp bạn củng cố và nâng cao vốn từ vựng và ngữ pháp Hán ngữ.
Biên tập viên
Bài mới
- Học tiếng Trung13 Tháng mười hai, 2024Mẫu bài viết đoạn văn về ước mơ bằng tiếng Trung
- Học tiếng Trung13 Tháng mười hai, 2024Các đoạn văn tiếng Trung về công việc hay
- Học tiếng Trung12 Tháng mười hai, 2024Các đoạn văn tiếng Trung về cuộc sống ý nghĩa
- Học tiếng Trung12 Tháng mười hai, 2024Viết đoạn văn kể về một ngày xui xẻo bằng tiếng Trung