Hội thoại tiếng Trung: Mời đồng nghiệp, khách hàng đi ăn. Trong hoạt động kinh doanh, đi ăn cùng đối tác là điều quan trọng. Vậy khi mời đối tác đi ăn trong tiếng Trung, bạn cần sử dụng những cách mời thích hợp và lịch sự. Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng học cách mời đi ăn bằng tiếng Trung thông qua loạt bài viết trên tiengtrungphonthe.edu.vn. Hãy cùng nhau học để biết cách ngỏ lời mời một cách lịch sự nhé!
Mời người khác đi ăn là một tình huống giao tiếp thường gặp trong cuộc sống. Chúng ta sẽ học các mẫu câu giao tiếp tiếng Trung để mời đi ăn một cách lịch sự.
MẪU CÂU CƠ BẢN
1. | 我想邀请你明天晚上吃晚餐。 Wǒ xiǎng yāoqǐng nǐ míngtiān wǎnshàng chī wǎncān. | Tôi muốn mời ông tối ngày mai đi ăn cơm. |
2. | 不知你是否方便? Bùzhī nǐ shìfǒu fāngbiàn? | Không biết ông có thời gian không? |
3. | 恐怕明天不行。 Kǒngpà míngtiān bùxíng. | E rằng ngày mai không được. |
4. | 桌子已经摆上了,您里边请。 Zhuōzi yǐjīng bǎi shàngle, nín lǐbian qǐng. | Bàn ghế đã sắp xong, mời ông vào bên trong. |
5. | 您觉得越南的菜怎么样? Nín juédé yuènán de cài zěnme yàng? | Ông cảm thấy món Việt Nam như thế nào? |
6. | 您想喝什么酒? Nín xiǎng hē shénme jiǔ? | Ông muốn uống rượu gì? |
7. | 为我们的友谊和合作,干杯! Wèi wǒmen de yǒuyì hé hézuò, gānbēi! | Hãy cạn ly vì tình bạn và sự hợp tác của chúng ta. |
8. | 您尝尝这个菜,味道怎么样? Nín chángcháng zhège cài, wèidao zěnme yang? | Anh thử món này xem mùi vị của nó thế nào ? |
9. | 这顿饭我吃得好高兴。 Zhè dùn fàn wǒ chī dé hǎo gāoxìng. | Bữa cơm này rất vui. |
10. | 好极了,等你来的时候,请再接受我的招待。 Hǎo jíle, děng nǐ lái de shíhòu, qǐng zài jiēshòu wǒ de zhāodài. | Tốt quá, đợi khi nào ông đến, mời ông lại đón nhận sự đón tiếp của chúng tôi. |
TỪ VỰNG
Từ vựng là gì?
Từ vựng, hay còn được gọi là “kho từ”, là tổng hợp các đơn vị từ trong ngôn ngữ tiếng Việt. Từ vựng tiếng Việt đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành các câu và ảnh hưởng đến khả năng giao tiếp của người nói hoặc người viết.
Một vốn từ vựng phong phú giúp người nói hoặc viết dễ dàng hơn trong việc truyền đạt thông tin và gợi lên được ấn tượng, cảm xúc đến người nghe hoặc đọc. Việc mở rộng từ vựng tiếng Việt là rất quan trọng ở mọi độ tuổi, đặc biệt là đối với học sinh tiểu học và THCS, bởi vì đây là thời điểm các em thường tò mò và muốn tìm hiểu về mọi thứ xung quanh, bao gồm cả từ vựng.
Từ vựng có thể bao gồm các từ cơ bản, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, thuật ngữ chuyên ngành, các thuật ngữ kỹ thuật và các cụm từ phổ biến khác trong ngôn ngữ đó. Một kho từ vựng đa dạng và phong phú là điều cần thiết để sử dụng ngôn ngữ một cách chính xác, hiệu quả và tự tin. Từ vựng thực chất là những từ cần thiết để truyền đạt ý tưởng và diễn đạt ý nghĩa của người nói. Vì vậy, việc học từ vựng là rất quan trọng.
1. | 邀请 | Yāoqǐng | Mời |
2. | 是否 | Shìfǒu | Phải chăng, hay không |
3. | 恐怕 | Kǒngpà | E rằng |
4. | 布置 | Bùzhì | Bố trí |
5. | 菜 | Cài | Thức ăn |
6. | 友谊 | Yǒuyì | Hữu nghị |
7. | 合作 | Hézuò | Hợp tác |
8. | 尝尝 | Cháng cháng | Thưởng thức |
9. | 招待 | Zhāodài | Chiêu đãi |
10. | 顿 | Dùn | Bữa ( ăn) |
11. | 如果 | Rúguǒ | Nếu như |
NGỮ PHÁP CƠ BẢN
3.1. 如果。。。就: Nếu như…thì..
Vd: 如果你喜欢,我就把它送给你。
Rúguǒ nǐ xǐhuān, wǒ jiù bǎ tā sòng gěi nǐ
Nếu như anh thích, tôi sẽ tặng nó cho anh.
Vd: 如果您方便,我就跟您去。
Rúguǒ nín fāngbiàn, wǒ jiù gēn nín qù.
Nếu như anh thấy tiện, tôi sẽ đi cùng anh.
3.2.应。。。的邀请: Nhận lời mời của ai…
Vd: 应越南国家主席的邀请,他来越南访问。
Yīng yuènán guójiā zhǔxí de yāoqǐng, tā lái yuènán fǎngwèn.
Nhận lời mời của chủ tịch nước, ông ấy đến thăm Việt Nam.
HỘI THOẠI
Hội thoại 1
A: 喂。请问是李先生吗? Wèi. Qǐngwèn shì lǐ xiānshēng ma? | Alo , cho hỏi phải ông Lí không? |
B: 我就是。。。,您是。。。 Wǒ jiùshì…, nín shì… | Tôi đây, ông là… |
A: 啊,我是AA公司的张经理。您还记得我吗? A, wǒ shì AA gōngsī de Zhāng jīnglǐ. Nín hái jìdé wǒ ma? | À tôi là giám đốc Trương của công ty AA. Ông còn nhớ tôi không? |
B: 怎么能不记得您啊。上次我们还见面呢。 Zěnme néng bù jìdé nín a. Shàng cì wǒmen hái jiànmiàn ne. | Làm sao có thể không nhớ chứ? Lần trước chúng ta còn gặp nhau mà. |
A: 太好了,我想请您明天晚上去吃饭。不知您是否方便? Tài hǎole, wǒ xiǎng qǐng nín míngtiān wǎnshàng qù chīfàn. Bùzhī nín shìfǒu fāngbiàn? | Tốt quá, tôi muốn mời ông buổi tối ngày mai đi ăn cơm. Không biết có tiện không? |
B: 明天晚上恐怕不行,我要出差了。 Míngtiān wǎnshàng kǒngpà bùxíng, wǒ yào chūchāile. | Buổi tối mai e rằng không được, tôi phải đi công tác rồi. |
A: 那明天中午怎么样? Nà míngtiān zhōngwǔ zěnme yàng? | Vậy buổi trưa mai thì sao? |
B: 可以。 Kěyǐ. | Được. |
A: 那明天中午我们在中餐饭馆等您。我们会派车来接您。 Nà míngtiān zhōngwǔ wǒmen zài zhōngcān fànguǎn děng nín. Wǒmen huì pài chē lái jiē nín. | Vậy trưa mai chúng tôi đợi ông ở nhà hàng Trung Quốc. Chúng tôi sẽ cho xe đến đón ông. |
B: 那麻烦您了。 Nà máfan nínle. | Vậy thì làm phiền anh rồi. |
Hội thoại 2
A: 西川先生请这儿坐。 Xī chuān xiān sheng qǐng zhèr zuò. | Ông Tây Xuyên, mời ngồi. |
B: 谢谢。 Xiè xie. | Cảm ơn. |
A: 这两天过得怎么样 ? Zhè liǎng tiān guò de zěn me yàng. | Hai ngày qua ngài cảm thấy thế nào? |
B: 过得很愉快。 Guò de hěn yú kuài . | Tôi cảm thấy rất vui. |
A: 您喜欢喝什么酒 ? Nín xǐ huan hē shén me jiǔ ? | Ông thích uống rượu gì? |
B: 啤酒吧。 Pí jiǔ ba . | Bia đi. |
A: 您尝尝这个菜怎么样 ? Nín cháng chang zhè ge cài zěn me yàng ? | Ông nếm thử món này xem thế nào? |
B: 很好吃 。 Hěn hǎo chī. | Rất ngon. |
A: 吃啊,别客气。 Chī a , bié kè qì . | Vậy ông ăn đi, đừng khách khí. |
B: 不客气。 Bú kè qi . | Không khách khí. |
A: 来,为我们的友谊干杯。 Lái , wèi wǒ men de yǒu yì gān bēi | Nào, cạn ly vì tình bạn của chúng ta. |
B: 干杯。 Gān bēi . | Cạn ly. |
Hội thoại 3
A: 我们先喝酒吧。 Wǒ men xiān hē jiǔ ba. | Chúng ta uống rượu trước đi. |
B: 这个鱼做得真好吃。 Zhè ge yú zuò de zhēn hǎo chī . | Món cá này làm ngon ghê! |
A: 你们别客气,像在家一样。 Nǐ men bié kè qi, xiàng zài jiā yí yàng. | Mọi người đừng khách sáo, cứ tự nhiên như ở nhà nhé! |
B: 我们不客气。 Wǒ men bú kè qi . | Chúng tôi không khách sáo gì đâu. |
A: 吃饺子吧。 Chī jiǎo zi ba . | Ăn sủi cảo đi. |
B: 我最喜欢吃饺子了。 Wǒ zuì xǐ huān chī jiǎo zi le . | Tôi thích nhất là ăn sủi cảo đấy. |
A: 听说你很会做日本菜。 Tīng shuō nǐ hěn huì zuò rì běn cài. | Nghe nói cậu làm đồ Nhật ngon lắm. |
B: 哪儿啊,我做得不好。 Nǎr ‘a , wǒ zuò de bù hǎo . | Làm gì có, tôi làm không ngon đâu. |
A: 你怎么不吃了? Nǐ zěn me bù chī le ? | Sao cậu không ăn đi? |
B: 吃饱了,你们慢吃。 Chī bǎo le, nǐ men màn chī . | Tôi ăn no rồi mọi người cứ ăn từ từ nhé! |
Hội thoại 4
A: 今天很感谢您请我吃饭。这顿饭我吃得很高兴。 Jīntiān hěn gǎnxiè nín qǐng wǒ chīfàn. Zhè dùn fàn wǒ chī dé hěn gāoxìng。 | Hôm nay rất cảm ơn ông đã mời tôi đi ăn cơm. Bữa cơm hôm nay thực sự rất vui. |
B: 您觉得中国的菜怎么样? Nín juédé zhōngguó de cài zěnme yàng? | Ông cảm thấy món ăn Trung Quốc như thế nào? |
A: 不错,很适合我的口味。 但是有的菜太辣了,我吃不了。 Bùcuò, hěn shìhé wǒ de kǒuwèi. Dànshì yǒu de cài tài làle, wǒ chī bùliǎo. | Ngon, rất hợp khẩu vị của tôi. Nhưng có món cay quá tôi không ăn được. |
B: 如果您方便的话,下次请您在接受我们的招待。 Rúguǒ nín fāngbiàn dehuà, xià cì qǐng nín zài jiēshòu wǒmen de zhāodài。 | Nếu như có thể lần sau mời ông lại nhận sự chiêu đãi của chúng tôi. |
A: 下个月我才在回这里来。下次有时间我一定请您去吃越南菜。 Xià gè yuè wǒ cái zài huí zhèlǐ lái. Xià cì yǒu shíjiān wǒ yīdìng qǐng nín qù chī yuènán cài. | Tháng sau tôi mới về. Lần sau có thời gian tôi mời anh đi ăn món Việt Nam. |
B: 好的,等您回来我们再见面。 Hǎo de, děng nín huílái wǒmen zài jiànmiàn. | Được, đợi ông quay về chúng ta lại gặp mặt. |
Ở trên là một số mẫu câu và đoạn hội thoại ngắn tiếng Trung trong chủ đề mời bạn đi ăn. Tiengtrungphonthe.edu.vn hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp bạn học tiếng Trung hiệu quả hơn.
Biên tập viên
Bài mới
- Học tiếng Trung13 Tháng mười hai, 2024Mẫu bài viết đoạn văn về ước mơ bằng tiếng Trung
- Học tiếng Trung13 Tháng mười hai, 2024Các đoạn văn tiếng Trung về công việc hay
- Học tiếng Trung12 Tháng mười hai, 2024Các đoạn văn tiếng Trung về cuộc sống ý nghĩa
- Học tiếng Trung12 Tháng mười hai, 2024Viết đoạn văn kể về một ngày xui xẻo bằng tiếng Trung