Mẫu bài viết đoạn văn về ước mơ bằng tiếng Trung. Bạn đã biết cách viết đoạn văn tiếng Trung về ước mơ chưa? Nếu chưa, hãy tham khảo bài viết này để được tiengtrungphonthe.edu.vn chia sẻ từ vựng, mẫu câu, và bài viết mẫu theo chủ đề nhé!
Từ vựng tiếng Trung thông dụng
Để có thể viết đoạn văn về ước mơ bằng tiếng Trung, bạn hãy cập nhật đủ vốn từ vựng cần thiết mà tiengtrungphonthe.edu.vn chia sẻ dưới đây nhé!
STT | Từ vựng chủ đề ước mơ tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa |
1 | 梦想 | mèngxiǎng | Ước mơ, hoài bão |
2 | 理想 | lǐxiǎng | Lý tưởng |
3 | 志向 | zhìxiàng | Chí hướng |
4 | 目标 | mùbiāo | Mục tiêu |
5 | 抱负 | bào·fu | Hoài bão, tham vọng, nguyện vọng, khát vọng |
6 | 追求 | zhuīqiú | Theo đuổi, đuổi theo, chạy theo |
7 | 实现 | shíxiàn | Thực hiện |
8 | 创造 | chuàngzào | Sáng tạo, tạo ra, lập ra, đặt ra |
9 | 奋斗 | fèndòu | Phấn đấu, cố gắng |
10 | 远景 | yuǎnjǐng | Viễn cảnh, cảnh tương lai |
11 | 希望 | xīwàng | Hi vọng |
12 | 大志 | dàzhì | Chí lớn |
13 | 满怀 | mǎnhuái | Tràn đầy, dào dạt |
14 | 厚望 | hòuwàng | Kỳ vọng cao, kỳ vọng rất lớn, niềm hy vọng |
15 | 远大 | yuǎndà | Rộng lớn, cao xa |
16 | 信心 | xìnxīn | Lòng tin, tin tưởng, tự tin |
Những mẫu câu hay nói về ước mơ trong tiếng Trung
Ước mơ là gì?
Ước mơ là những mong muốn, khao khát và mục tiêu mà mỗi người hướng tới để đạt được trong cuộc sống. Dù ai cũng có ước mơ, nhưng không phải ai cũng có thể định nghĩa một cách rõ ràng và chính xác về ước mơ của mình. Hơn nữa, ước mơ của mỗi người thường thay đổi theo từng giai đoạn của cuộc đời.
Tham khảo ngay một số mẫu câu viết về ước mơ trong tiếng Trung mà tiengtrungphonthe.edu.vn chia sẻ dưới đây để nâng cao kỹ năng giao tiếp và luyện viết đoạn văn tốt hơn nhé!
STT | Từ vựng chủ đề ước mơ tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa |
1 | 你的梦想是什么? | Nǐ de mèngxiǎng shì shénme? | Ước mơ của bạn là gì thế? |
2 | 小时候,我想成为一个演员。 | Xiǎoshíhòu, wǒ xiǎng chéngwéi yíge yǎnyuán. | Hồi còn nhỏ, tôi ước mơ trở thành một diễn viên. |
3 | 大学毕业后,你打算做什么工作? | Dà xué bìyè hòu, nǐ dǎsuàn zuò shénme gōngzuò? | Sau khi tốt nghiệp đại học, bạn dự định làm công việc gì? |
4 | 毕业后,我打算继续读硕士。 | Bìyè hòu, wǒ dǎsuàn jìxù dú shuòshì. | Sau khi tốt nghiệp, tôi dự định tiếp tục học thạc sĩ. |
5 | 我希望以后可以成为一名歌手。 | Wǒ xīwàng yǐhòu kěyǐ chéngwéi yī míng gēshǒu. | Tôi hi vọng sau này có thể trở thành một ca sĩ. |
6 | 成为一个模特儿是我这个辈子的梦想。 | Chéngwéi yīgè mótèr shì wǒ zhège bèizi de mèngxiǎng. | Trở thành một người mẫu là ước mơ cả đời này của tôi. |
7 | 你这一生想实现的梦想是什么? | Nǐ zhè yīshēng xiǎng shí xiàn de mèngxiǎng shì shénme? | Ước mơ mà bạn muốn đạt được trong cuộc sống này là gì thế? |
8 | 我有一个很大的梦想。 | Wǒ yǒu yígè hěn dà de mèngxiǎng. | Tôi có một ước mơ/hoài bão rất lớn. |
9 | 从小我就有成为钢琴家的理想。 | Cóngxiǎo wǒ jiù yǒu chéngwéi gāngqín jiā de lǐxiǎng. | Từ nhỏ tôi đã có lý tưởng trở thành nghệ sĩ Piano. |
10 | 我的目标是开一家自己的餐厅。 | Wǒ de mùbiāo shì kāi yījiā zìjǐ de cāntīng. | Mục tiêu của tôi là mở một nhà hàng cho riêng mình. |
11 | 我为实现自己的梦想而努力奋斗。 | Wǒ wèi shíxiàn zìjǐ de mèngxiǎng ér nǔlì fèndòu. | Tôi nỗ lực phấn đấu để hiện thực hóa ước mơ của mình. |
12 | 我从小就有当老师的梦想。 | Wǒ cóngxiǎo jiù yǒu dāng lǎoshī de mèngxiǎng. | Từ nhỏ tôi đã có ước mơ trở thành giáo viên. |
13 | 我满怀信心地追求自己的理想。 | Wǒ mǎnhuái xìnxīn de zhuīqiú zìjǐ de lǐxiǎng. | Tôi tràn đầy niềm tin theo đuổi lý tưởng của mình. |
14 | 我怀着远大的抱负开始了自己的事业 | Wǒ huáizhe yuǎndà de bàofù kāishǐle zìjǐ de shìyè | Tôi bắt đầu sự nghiệp của mình với hoài bão rộng lớn. |
15 | 我们要始终保持积极乐观的心态,为梦想而奋斗。 | Wǒmen yào shǐzhōng bǎochí jījí lèguān de xīntài, wèi mèngxiǎng ér fèndòu. | Chúng ta phải luôn giữ một tâm thế tích cực, lạc quan và phấn đấu vì ước mơ. |
Mẫu bài viết đoạn văn về ước mơ bằng tiếng Trung
Dưới đây là 3 mẫu bài viết đoạn văn về ước mơ bằng tiếng Trung mà tiengtrungphonthe.edu.vn muốn bật mí đến bạn. Hãy tham khảo nhé!
Bài văn mẫu 1: Ước mơ làm bác sĩ
Tiếng Trung:
小时候,我想成为一个好医生。我一直被医学事业所吸引,对救死扶伤的神圣职责充满向往。每当看到医生们用自己的专业知识和技能来治愈患者,帮助他们重拾健康,我内心都会涌现出一股强烈的使命感。在大学期间,我努力学习基础医学知识,提高自己的动手能力。在实习过程中,我亲身感受到了医生工作的不易,但同时也深深体会到了这份工作的意义和价值。看到病人在医生的悉心治疗下一天天康复,我内心充满了成就感和自豪感。未来,我希望能够成为一名全科医生。我将继续努力学习,不断提升自己的专业水平和综合素质。我希望能够在医疗事业上有所建树,给更多的人带来健康和希望。
Phiên âm:
Xiǎoshíhòu, wǒ xiǎng chéngwéi yíge hǎo yīshēng. Wǒ yīzhí bèi yīxué shìyè suǒ xīyǐn, duì jiùsǐfúshāng de shénshèng zhízé chōngmǎn xiàngwǎng. Měi dāng kàn dào yīshēngmen yòng zìjǐ de zhuānyè zhīshì hé jìnéng lái zhìyù huànzhě, bāngzhù tāmen chóng shí jiànkāng, wǒ nèixīn dūhuì yǒngxiàn chū yī gǔ qiángliè de shǐmìng gǎn. Zài dàxué qíjiān, wǒ nǔlì xuéxí jīchǔ yīxué zhīshì, tígāo zìjǐ de dòngshǒu nénglì. Zài shíxí guòchéng zhōng, wǒ qīnshēn gǎnshòu dàole yīshēng gōngzuò de bùyì, dàn tóngshí yě shēn shēn tǐhuì dàole zhè fèn gōngzuò de yìyì hé jiàzhí. Kàn dào bìng rén zài yīshēng de xīxīn zhìliáo xià yī tiāntiān kāngfù, wǒ nèixīn chōngmǎnle chéngjiù gǎn hé zìháo gǎn. Wèilái, wǒ xīwàng nénggòu chéngwéi yī míng quán kē yīshēng. Wǒ jiāng jìxù nǔlì xuéxí, bùduàn tíshēng zìjǐ de zhuānyè shuǐpíng hé zònghé sùzhì. Wǒ xīwàng nénggòu zài yīliáo shìyè shàng yǒu suǒ jiànshù, gěi gèng duō de rén dài lái jiànkāng hé xīwàng.
Dịch nghĩa:
Hồi còn bé, tôi ước mơ trở thành một vị bác sĩ giỏi. Tôi luôn bị thu hút bởi nghề Y học và luôn tràn đầy khao khát về nghĩa vụ thiêng liêng là cứu sống và giúp đỡ bệnh nhân. Mỗi khi nhìn thấy các bác sĩ sử dụng kiến thức và kỹ năng chuyên môn của mình để chữa trị cho bệnh nhân và giúp họ lấy lại sức khỏe, nội tâm tôi sục sôi mạnh mẽ về sứ mệnh cao cả này. Khi còn học đại học, tôi nỗ lực học hỏi những kiến thức y khoa cơ bản và nâng cao năng lực thực hành. Trong thời gian thực tập, tôi cảm thấy công việc của một người bác sĩ không hề dễ dàng nhưng đồng thời tôi cũng nhận thức sâu sắc về giá trị ý nghĩa của công việc này. Nhìn những bệnh nhân khỏi bệnh từng ngày dưới sự điều trị tận tình của các y bác sĩ, tôi cảm thấy vô cùng tự hào. Trong tương lai, tôi mong muốn trở thành bác sĩ đa khoa. Tôi sẽ tiếp tục học tập chăm chỉ và không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn của bản thân. Tôi hi vọng sẽ đạt được nhiều thành tựu trong lĩnh vực y tế và mang lại sức khỏe tốt nhất cho nhiều người hơn nữa.
Bài văn mẫu 2: Ước mơ làm giáo viên
Tiếng Trung:
从小到大,我一直怀着成为一名出色的教师的梦想。我对知识的探索和传授充满热忱,内心渴望能够将自己所学的知识和技能传授给学生,帮助他们成长进步。我相信,作为一名老师,不仅能够让自己的专业知识得到充分发挥,更能够对学生的成长产生重要影响。在大学求学期间,我认真学习教育学相关知识,并积极参与各种教学实践活动。未来,我希望能够进入一所优秀的学校任教,成为一名受学生和家长信赖的好老师。我将努力提升自己的教学水平和专业素养,运用创新的教学方法,激发学生的学习热情。我希望能够用自己的知识和智慧,帮助更多的学生开拓视野,增强自信,为他们今后的人生道路铺平道路。
Phiên âm:
Cóngxiǎo dào dà, wǒ yīzhí huáizhe chéngwéi yī míng chūsè de jiàoshī de mèngxiǎng. Wǒ duì zhīshì de tànsuǒ hé chuánshòu chōngmǎn rèchén, nèixīn kěwàng nénggòu jiāng zìjǐ suǒ xué de zhīshì hé jìnéng chuánshòu gěi xuéshēng, bāngzhù tāmen chéngzhǎng jìnbù. Wǒ xiāngxìn, zuòwéi yì míng lǎoshī, bùjǐn nénggòu ràng zìjǐ de zhuānyè zhīshì dédào chōngfèn fāhuī, gèng nénggòu duì xuéshēng de chéngzhǎng chǎnshēng zhòngyào yǐngxiǎng. Zài dàxué qiúxué qíjiān, wǒ rènzhēn xuéxí jiàoyù xué xiāngguān zhīshì, bìng jījí cānyù gè zhǒng jiàoxué shíjiàn huódòng. Wèilái, wǒ xīwàng nénggòu jìnrù yī suǒ yōuxiù de xuéxiào rènjiào, chéngwéi yī míng shòu xuéshēng hé jiāzhǎng xìnlài de hǎo lǎoshī. Wǒ jiāng nǔlì tíshēng zìjǐ de jiàoxué shuǐpíng hé zhuānyè sùyǎng, yùnyòng chuàngxīn de jiàoxué fāngfǎ, jīfā xuéshēng de xuéxí rèqíng. Wǒ xīwàng nénggòu yòng zìjǐ de zhīshì hé zhìhuì, bāngzhù gèng duō de xuéshēng kāità shìyě, zēngqiáng zìxìn, wèi tāmen jīnhòu de rénshēng dàolù pū píng dàolù.
Nghĩa:
Ngay từ khi còn nhỏ, tôi đã có ước mơ trở thành một giáo viên giỏi. Tôi có niềm đam mê khám phá và truyền đạt kiến thức, đồng thời tôi mong muốn có thể truyền tải kiến thức, kỹ năng mà bản thân đã học được đến với học sinh, giúp các em tiến bộ. Tôi tin rằng, với tư cách là một giáo viên, tôi không chỉ có thể phát huy hết kiến thức chuyên môn của mình mà còn tác động đến sự phát triển của học sinh. Trong quá trình học đại học, tôi đã nghiên cứu đề các kiến thức liên quan đến ngành giáo dục và tích cực tham gia các hoạt động giảng dạy khác nhau. Trong tương lai, tôi mong muốn có thể dạy học tại một ngôi trường xuất sắc, trở thành giáo viên giỏi được học sinh và phụ huynh tin tưởng. Tôi sẽ làm việc thật chăm chỉ để nâng cao trình độ giảng dạy và sự chuyên nghiệp của mình, áp dụng các phương pháp giảng dạy sáng tạo tạo cảm hứng học tập cho học sinh. Tôi hy vọng, bản thân có thể sử dụng kiến thức và trí tuệ của mình để giúp cho nhiều học sinh mở rộng tầm nhìn, nâng cao sự tự tin và giúp tương lai rộng mở hơn.
Bài văn: Nói về ước mơ giản đơn
Tiếng Trung
作为一个普通人,我的梦想其实并不复杂。我希望能够拥有一份稳定的工作,维持一个温暖幸福的家庭生活。从小到大,我一直珍惜现有的一切。我知足常乐,对生活充满感激。我希望能够通过自己的努力,拥有一份令自己满意的工作。同时,我也渴望能够拥有一个温馨美满的家庭。我希望能够找到一个相爱相护的伴侣,共同建立一个温馨的小窝。我们可以相互支持,一起度过人生的点点滴滴。此外,我也渴望能够有自己的孩子,给予他们最好的养育,让他们健康快乐地成长。我知道要实现这些目标需要付出很多努力,但只要我保持积极乐观的心态,坚持不懈地工作,相信总有一天我一定能够实现这些梦想,过上幸福安康的生活。我的梦想其实很简单。我宁愿当一个平凡但幸福的人。陪在我爱的人,坐在一起说说笑笑。那就好了。我的梦想其实很简单。我宁愿当一个平凡但幸福的人。陪在我爱的人,坐在一起说说笑笑。那就好了。
Phiên âm
Zuòwéi yīgè pǔtōng rén, wǒ de mèngxiǎng qíshí bìng bù fùzá. Wǒ xīwàng nénggòu yǒngyǒu yī fèn wěndìng de gōngzuò, wéichí yīgè wēnnuǎn xìngfú de jiātíng shēnghuó. Cóngxiǎo dào dà, wǒ yīzhí zhēnxī xiàn yǒu de yīqiè. Wǒ zhīzú cháng lè, duì shēnghuó chōngmǎn gǎnjī. Wǒ xīwàng nénggòu tōngguò zìjǐ de nǔlì, yǒngyǒu yī fèn lìng zìjǐ mǎnyì de gōngzuò. Tóngshí, wǒ yě kěwàng nénggòu yǒngyǒu yīgè wēnxīn měimǎn de jiātíng. Wǒ xīwàng nénggòu zhǎodào yīgè xiāng’ài xiānghù de bànlǚ, gòngtóng jiànlì yīgè wēnxīn de xiǎo wō. Wǒmen kěyǐ xiāng hù zhīchí, yīqǐ dùguò rénshēng de diǎn diǎn dī dī. Cǐwài, wǒ yě kěwàng nénggòu yǒu zìjǐ de háizi, jǐyǔ tāmen zuì hǎo de yǎngyù, ràng tāmen jiànkāng kuàilè de chéngzhǎng. Wǒ zhīdào yào shíxiàn zhèxiē mùbiāo xūyào fùchū hěnduō nǔlì, dàn zhǐyào wǒ bǎochí jījí lèguān de xīntài, jiānchí bùxiè dì gōngzuò, xiāngxìn zǒng yǒu yītiān wǒ yīdìng nénggòu shíxiàn zhèxiē mèngxiǎng, guò shàng xìngfú ānkāng de shēnghuó. Wǒ de mèngxiǎng qíshí hěn jiǎndān. Wǒ nìngyuàn dāng yīgè píngfán dàn xìngfú de rén. Péi zài wǒ ài de rén, zuò zài yīqǐ shuō shuōxiào xiào. Nà jiù hǎole. Wǒ de mèngxiǎng qíshí hěn jiǎndān. Wǒ nìngyuàn dāng yīgè píngfán dàn xìngfú de rén. Péi zài wǒ ài de rén, zuò zài yīqǐ shuō shuōxiào xiào. Nà jiù hǎole.
Nghĩa
Là một người bình thường, ước mơ của tôi thực ra không hề phức tạp. Tôi mong muốn có được công việc ổn định, duy trì cuộc sống gia đình đầm ấm và hạnh phúc. Từ nhỏ đến lớn, tôi luôn trân trọng những gì mình có. Tôi hài lòng và biết ơn cuộc sống. Tôi mong muốn có thể tìm được công việc phù hợp với sự nỗ lực của bản thân. Đồng thời, tôi cũng mong mỏi một gia đình hạnh phúc, đầm ấm. Mong tìm được người bạn đời yêu thương, quan tâm và cùng nhau xây dựng tổ ấm. Chúng tôi có thể hỗ trợ lẫn nhau và cùng nhau đi qua mọi khoảnh khắc của cuộc sống. Ngoài ra, tôi cũng mong muốn có được đứa con riêng cho mình và mang đến cho chúng sự giáo dục tốt nhất để các con được khỏe mạnh và hạnh phúc. Tôi biết rằng, để đạt được mục tiêu đó cần nhiều nỗ lực, nhưng chỉ cần tôi luôn giữ thái độ tích cực, lạc quan và làm việc chăm chỉ, tin rằng một ngày nào đó tôi sẽ hiện thực hóa ước mơ và có một cuộc sống hạnh phúc, khỏe mạnh. Ước mơ của tôi thật ra rất đơn giản. Tôi thà làm một người bình thường nhưng hạnh phúc. Bên cạnh những người tôi yêu, cùng nhau ngồi nói nói cười cười. Vậy là được rồi.
Bài văn mẫu 4: Ước mơ
Tiếng Trung
作为一个刚刚毕业的年轻人,正在担任办公室职员的我,其实内心的梦想非常简单。尽管已经顺利毕业,但我一直渴望提升自身的专业水平和技能,为未来拓展更多的发展选择,所以一直在不懈学习。我的理想抱负就是能够掌握尽可能多的外语。因为在当今时代,精通多种语言不仅能为我们带来许多发展机会,还能获得高收入的工作。因此,我现在正在努力学习和提高英语和汉语的水平。我希望在今年年底前,能够考取一个较高水平的语言证书。为了实现这个目标,我需要更加努力和付出。但我相信,只要自己努力,一定能够实现这个梦想。
Phiên âm
Zuòwéi yíge gānggāng bìyè de niánqīng rén, zhèngzài dānrèn bàngōngshì zhíyuán de wǒ, qíshí nèixīn de mèngxiǎng fēicháng jiǎndān. Jǐnguǎn yǐjīng shùnlì bìyè, dàn wǒ yīzhí kěwàng tíshēng zìshēn de zhuānyè shuǐpíng hé jìnéng, wèi wèilái tàzhǎn gèng duō de fǎ zhǎn xuǎnzé, suǒyǐ yīzhí zài bùxiè xuéxí. Wǒ de lǐxiǎng bàofù jiùshì nénggòu zhǎngwò jǐn kěnéng duō de wàiyǔ. Yīnwèi zài dāngjīn shídài, jīngtōng duō zhǒng yǔyán bùjǐn néng wéi wǒmen dài lái xǔduō fāzhǎn jīhuì, hái néng huòdé gāo shōurù de gōngzuò. Yīncǐ, wǒ xiànzài zhèngzài nǔlì xuéxí hé tígāo yīngyǔ hé hànyǔ de shuǐpíng. Wǒ xīwàng zài jīnnián niándǐ qián, nénggòu kǎoqǔ yīgè jiào gāo shuǐpíng de yǔyán zhèngshū. Wèile shíxiàn zhège mùbiāo, wǒ xūyào gèngjiā nǔlì hé fùchū. Dàn wǒ xiāngxìn, zhǐyào zìjǐ nǔlì, yīdìng nénggòu shíxiàn zhège mèngxiǎng.
Nghĩa
Là một người mới ra trường, đang là nhân viên văn phòng, thực ra ước mơ của tôi khá đơn giản. Dù đã tốt nghiệp, nhưng tôi luôn mong muốn nâng cao trình độ, chuyên môn và có thêm nhiều sự lựa chọn cho tương lai nên đang không ngừng học tập. Tôi có hoài bão là có thể chinh phục được càng nhiều ngoại ngữ càng tốt. Bởi vì, ở trong thời đại hiện nay, việc biết và giỏi ngoại ngữ sẽ mang đến cho chúng ta rất nhiều cơ hội phát triển, mang lại công việc có mức thu nhập cao. Bởi vậy, hiện tại tôi đang không ngừng học và trau dồi tiếng Anh và tiếng Trung thật tốt. Mong rằng, đến cuối năm nay, tôi có thể chinh phục được chứng chỉ ngoại ngữ level cao. Muốn vậy, tôi cần phải chăm chỉ và nỗ lực hơn nữa. Tôi tin rằng, bản thân mình sẽ làm được.
Trên đây là 4 mẫu bài viết đoạn văn về ước mơ bằng tiếng Trung mà tiengtrungphonthe.edu.vn muốn chia sẻ đến bạn. Hi vọng, những kiến thức chia sẻ trên hữu ích, giúp bạn nhanh chóng cải thiện kỹ năng viết để có thể chinh phục được chứng chỉ HSK cấp độ cao nhất.
Biên tập viên
Bài mới
- Học tiếng Trung13 Tháng mười hai, 2024Mẫu bài viết đoạn văn về ước mơ bằng tiếng Trung
- Học tiếng Trung13 Tháng mười hai, 2024Các đoạn văn tiếng Trung về công việc hay
- Học tiếng Trung12 Tháng mười hai, 2024Các đoạn văn tiếng Trung về cuộc sống ý nghĩa
- Học tiếng Trung12 Tháng mười hai, 2024Viết đoạn văn kể về một ngày xui xẻo bằng tiếng Trung