Ngữ pháp về động từ ly hợp trong tiếng Trung

Ngữ pháp về động từ ly hợp trong tiếng Trung

Ngữ pháp về động từ ly hợp trong tiếng Trung. Động từ li hợp là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng của tiếng Trung. Khi bạn nắm vững cấu trúc và cách sử dụng, khả năng giao tiếp của bạn sẽ được cải thiện đáng kể. Trong bài viết dưới đây, tiengtrungphonthe.edu.vn sẽ cung cấp những kiến thức quan trọng nhất về động từ li hợp. Hãy cùng theo dõi nhé!

Động từ li hợp là gì?

Ngữ pháp về động từ ly hợp trong tiếng Trung
Động từ li hợp là gì? – Ngữ pháp về động từ ly hợp trong tiếng Trung

Động từ li hợp 离合动词 /líhé dòngcí/ được dùng để biểu đạt một khái niệm cố định và hoàn chỉnh. Khi sử dụng trong câu, bạn có thể tách động từ tiếng Trung và chèn thêm thành phần khác vào giữa.

Ví dụ:

离过婚 /lí guò hūn/: Đã ly hôn.
见过面 /jiànguò miàn/: Đã gặp qua.

Cách dùng động từ li hợp trong tiếng Trung

Cách dùng động từ li hợp trong tiếng Trung
Cách dùng động từ li hợp trong tiếng Trung – Ngữ pháp về động từ ly hợp trong tiếng Trung

Phía trước không được mang tân ngữ

tiengtrungphonthe.edu.vn hướng dẫn bạn cách dùng của các động từ li hợp thông dụng trong tiếng Trung. Hãy theo dõi và bổ sung kiến thức hữu ích nhé!

Bản thân động từ li hợp vốn đã mang kết cấu động tân nên không mang tân ngữ phía sau nó. Lúc này, xảy ra hai trường hợp sau:

Cách dùngVí dụ
Tân ngữ đặt giữa động từ li hợp. Cấu trúc:

A + Tân ngữ + (的) + B

  • 小王一面。/Jiàn Xiǎowáng yīmiàn./: Gặp mặt Tiểu Vương.
  • 了你的气。/Tā shēngle nǐ de ./: Cậu ấy tức giận với bạn.
Tân ngữ đặt trước động từ li hợp, phía trước mang giới từ tiếng Trung. Cấu trúc:

Giới từ + Tân ngữ + AB

  • 你跟她结婚。/Nǐ gēn tā jiéhūn./: Cậu kết hôn với cô ấy.
  • 我跟你见面。/Wǒ gēn nǐ jiànmiàn./: Tớ gặp mặt cậu.
  • 他向我道歉。/Tā xiàng wǒ dàoqiàn./: Anh ấy xin lỗi tôi.

Khi kết hợp với bổ ngữ thời lượng

Động từ li hợp khi kết hợp với bổ ngữ thời lượng trong tiếng Trung thì xảy ra hai trường hợp sau:

Cách dùngVí dụ
Khi biểu thị động tác đang tiến hành hoặc duy trì trong thời gian bao lâu, bổ ngữ thời lượng thường đặt giữa động từ li hợp. Cấu trúc:

A (了) + Bổ ngữ (+的) + B

  • 小明了半个小时。/Xiǎomíng le bàn gè xiǎoshí zǎo./: Tiểu Minh tắm 30 phút rồi.
  • 她们了一个小时。/Tāmen chǎole yī ge xiǎoshí jià./: Họ cãi lộn với nhau cả tiếng rồi.
Khi biểu thị động tác đã hoàn thành trong một khoảng thời gian nào đó, không mang nghĩa kéo dài, bổ ngữ thời lượng sẽ đặt sau động từ li hợp. Cấu trúc:

AB + Bổ ngữ (+了)

  • 我哥哥毕业二年了。/Wǒ gēge bìyè èr niánle./: Anh trai tôi đã tốt nghiệp 2 năm rồi.
  • 他们结婚一年多了。/Tāmen jiéhūn yī nián duōle./: Họ kết hôn hơn 1 năm rồi.

Khi kết hợp cùng bổ ngữ trình độ 得

Cách dùngVí dụ
Cấu trúc:

Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ + Động từ + 得 + Bổ ngữ trạng thái

  • 玛丽唱歌唱得好。/Mǎlì chànggē chàng de hǎo./: Mary hát hay.
  • 小王游泳游得很快。/Xiǎowáng yóuyǒng yóu de hěn kuài./: Tiểu Vương bơi rất nhanh.
Cấu trúc:

Chủ ngữ + Tân ngữ + Động từ + 得 + Bổ ngữ trạng thái

  • 玛丽歌唱得很好。/Mǎlì gē chàng de hěn hǎo./: Mary hát rất hay.
  • 汉语说得很流利。/Tā Hànyǔ shuō de hěn liúlì./: Cậu ấy nói tiếng Trung rất lưu loát.
Có thể bạn thích:  Top 10 danh lam thắng cảnh tại Trung Quốc (Phần 2)

Khi kết hợp với các trợ từ động thái 了、着、过

Các trợ từ động thái 了、着、过 thường đứng giữa hoặc sau động từ li hợp:

Cách dùngVí dụ
Khi động từ mang 了 Biểu thị động tác đã hoàn thành:

A + 了 + (Thành phần khác) + B

  • 他们了三年。/Tāmen le sān nián hūn./: Họ đã ly hôn 3 năm rồi.
  • 他们俩一起去了半个小时。/Tāmen liǎ yīqǐ qù sànle bàn gè xiǎoshí ./: Hai người họ đã cùng nhau đi bộ nửa tiếng rồi.
Biểu thị sự thay đổi của trạng thái:

AB + 了

  • 他们下班以后出去散步了。/Tāmen xiàbān yǐhòu chūqù sànbùle./: Sau khi tan làm, họ ra ngoài đi tản bộ.
  • 小明在水池游泳了。/Xiǎomíng zài shuǐchí yóuyǒngle./: Tiểu Minh đã bơi ở hồ bơi.
Khi động từ mang 着,过

A + 着/过 + B

  • 我妹妹正呢。/Wǒ mèimei zhèng shuìzhe jiào ne./: Em gái tôi đang ngủ.
  • 小月跟那朋友。/Xiǎoyuè gēn nán péngyou tiàoguò ./: Tiểu Nguyệt từng khiêu vũ cùng bạn trai.

Hình thức lặp lại của động từ li hợp

Hình thức lặp lại của động từ li hợp thể hiện trạng thái của hành động: Thời gian ngắn, số lượng ít, mức độ nhẹ, xem nhẹ/tự dưng,… Công thức:

AAB

Ví dụ: 

  • 帮帮忙 /bāng bāngmáng/: Giúp đỡ.
  • 打打球 /dǎ dǎqiú/: Đá bóng.
  • 见见面 /jiàn jiànmiàn/: Gặp mặt.
  • 散散步 /sàn sànbù/: Đi bộ.
  • 我每天常常上上网,聊聊天。/Wǒ měitiān chángcháng shàng shàngwǎng, liáo liáotiān./: Tôi mỗi ngày thường lên mạng, nói chuyện phiếm.
  • 我们见见面吧。/Wǒmen jiàn jiànmiàn ba./: Chúng ta gặp gỡ chút đi.

Khi kết hợp với đại từ nghi vấn, bổ ngữ động lượng

Đại từ nghi vấnbổ ngữ động lượng thường đặt giữa động từ li hợp chứ không đặt sau động từ li hợp. Ví dụ:

  • 你这星期几次了?/Nǐ zhè xīngqī jiā jǐ cì bānle?/: Cậu tuần này tăng ca mấy lần rồi?
  • 现在12点了,你还什么?/Xiànzài 12 diǎnle, nǐ hái shuì shénme  jiào?/: Bây giờ là 12 giờ rồi, cậu còn ngủ gì nữa?

Quy tắc sử dụng động từ li hợp

Để sử dụng các động từ li hợp trong tiếng Trung đúng cách, bạn cần ghi nhớ những quy tắc quan trọng như sau:

  • Sau động từ li hợp không sử dụng từ chỉ mục đích. Ví dụ: 他跟马丽结婚。/Tā gēn Mǎlì jiéhūn./: Anh ấy kết hôn với Mary. ➜ 见面 là động từ li hợp, khi sử dụng với từ chỉ mục đích 玛丽 phải sử dụng giới từ 跟.
  • Những từ chỉ thời gian như 了、着、过 sẽ được chen vào giữa động từ li hợp, thường dùng để kết nối trực tiếp với động từ. Ví dụ: 他们见了一面。/Tāmen jiànle yīmiàn./: Họ gặp nhau một lần rồi.

Một số động từ li hợp trong tiếng Trung thường dùng

睡觉 có phải động từ li hợp? 聊天 có phải động từ li hợp? Dưới đây là bảng 1 số động từ li hợp thường gặp trong tiếng Trung. Hãy tham khảo để nhanh chóng bổ sung vốn từ và xem những từ trên có phải là động từ li hợp không  nhé!

Có thể bạn thích:  Vận mẫu tiếng Trung: 36 nguyên âm cơ bản và cách phát âm
STTĐộng từ li hợpPhiên âmDịch nghĩa
1开头kāitóuBắt đầu
2唱歌chànggēCa hát
3吵架chǎojiàCãi vã
4用功yònggōngChăm chỉ
5跑步pǎobùChạy bộ
6分手fēnshǒuChia tay
7拜年bàiniánChúc năm mới
8拍照pāizhàoChụp ảnh
9出差chūchāiCông tác
10干活gàn huóCông việc
11比赛bǐsàiCuộc thi
12踢球tī qiúĐá bóng
13报名bàomíngĐăng ký
14散步sànbùĐi bộ
15搬家bānjiāDi chuyển
16上班shàngbānĐi làm
17留学liúxuéDu học
18起床qǐchuángĐứng dậy
19见面jiànmiànGặp gỡ
20开会kāihuìGặp gỡ
21帮忙bāngmángGiúp đỡ
22约会yuēhuìHẹn hò
23结婚jiéhūnKết hôn
24开业kāiyèKhai trương
25放假fàngjiàKỳ nghỉ
26签名qiānmíngKý tên
27考试kǎoshìKỳ thi
28加班jiābānLàm thêm giờ
29爬山páshānLeo núi
30上网shàngwǎngLướt internet
31离婚líhūnLy hôn
32吃亏chīkuīMất mát
33下雨xià yǔMưa
34过年guòniánNăm mới
35吃惊chījīngNgạc nhiên
35睡觉shuìjiàoNgủ
36让步ràngbùNhượng bộ
37讲话jiǎnghuàNói
38说话shuōhuàNói chuyện
39出名chūmíngNổi danh
40生病shēngbìngỐm
41出事chūshìTai nạn
42下班xiàbānTan làm
43毕业bìyèTốt nghiệp
44聊天liáotiānTrò chuyện
45开学kāixuéTrường học
46洗澡xǐzǎoTắm gội
47生气shēngqìTức giận
48着急zháojíVội vàng, sốt ruột
49请假qǐngjiàXin nghỉ phép
50随便suíbiànTự do, tùy ý
51花钱huāqiánTiêu tiền
52逛街guàngjiēĐi dạo phố
53戒烟jièyānCai thuốc
54回家huíjiāVề nhà
55喝酒hējiǔUống rượu
56理发lǐfàCắt tóc
57伤心shāngxīnĐau lòng
58生病shēngbìngBị ốm, bị bệnh
59跳舞tiàowǔKhiêu vũ
60打球dǎqiúĐánh cầu
61表演biǎoyǎnBiểu diễn

Nhìn vào bảng sau, bạn sẽ dễ dàng giải đáp được thắc mắc 表演 có phải là động từ li hợp, được sử dụng thông dụng trong giao tiếp và thi cử.

Bài tập động từ li hợp trong tiếng Trung

Để giúp bạn nắm vững được kiến thức về động từ li hợp trong tiếng Trung, tiengtrungphonthe.edu.vn đưa ra một số bài tập vận dụng. Hãy nhanh chóng luyện tập để nằm lòng ngữ pháp này nhé!

Đề bài: Chọn đáp án đúng:

  1. 我昨天刚跟他 ___ ,他长胖了。(Wǒ zuótiān gāng gēn tā ___ , tā zhǎng pàng le.)
    1. 见面过 (jiànmiàn guò)
    2. 见过面 (jiàn guò miàn)
    3. 见见面 (jiàn jiànmiàn)
    4. 见面着 (jiànmiàn zhe)
  1. 我正 ___ 呢,就听到外边有人在唱歌。(Wǒ zhèng ___ ne, jiù tīngdào wàibian yǒu rén zài chànggē.)
    1. 洗着澡 (xǐ zhe zǎo)
    2. 洗澡着 (xǐzǎo zhe)
    3. 洗澡过 (xǐzǎo guò)
    4. 洗澡了 (xǐzǎo le)
  1. 我跟妹妹经常去游泳,上个月 ___ 。(Wǒ gēn mèimei jīngcháng qù yóuyǒng, shàng gè yuè ___ .)
    1. 游泳了两次 (yóuyǒng le liǎng cì)
    2. 游了两次泳 (yóu le liǎng cì yǒng)
    3. 游泳着两次 (yóuyǒng zhe liǎng cì)
    4. 两次游泳了 (liǎng cì yóuyǒng le)
  1. 妹妹回英国以后,我们只 ___ 。(Mèimei huí Yīngguó yǐhòu, wǒmen zhǐ ___ .)
    1. 见过一次面 (jiàn guò yī cì miàn)
    2. 一次见过面 (yī cì jiàn guò miàn)
    3. 一次见面了 (jiànmiàn le)
    4. 见见面一次 (jiàn jiànmiàn yī cì)
  1. 我们已经 ___ 了,但是现在还没有开完。(Wǒmen yǐjīng ___ le, dànshì xiànzài hái méiyǒu kāiwán.)
    1. 开会一小时 (kāihuì yī xiǎoshí)
    2. 开了一个小时 (kāi le yī ge xiǎoshí)
    3. 一小时开会 (yī xiǎoshí kāihuì)
    4. 开过会一小时 (kāi guò huì yī xiǎoshí)
Có thể bạn thích:  Full 241 bộ thủ tiếng Trung: Ý nghĩa và cách học để nhớ

Đáp án:

    1. B
    2. A
    3. B
    4. A
    5. B

Như vậy, tiengtrungphonthe.edu.vn đã giải mã chi tiết về kiến thức động từ li hợp trong tiếng Trung. Hy vọng, bài viết chính là cuốn cẩm nang ngữ pháp hữu ích cho những bạn đang trong quá trình học và luyện thi HSK.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *