Phân biệt 走 và 去 trong tiếng Trung chi tiết

Phân biệt 走 và 去 trong tiếng Trung chi tiết

Phân biệt 走 và 去 trong tiếng Trung chi tiết. Trong tiếng Trung, cả “走” và “去” đều có nghĩa là “đi,” nhưng chúng có cách sử dụng khác nhau, khiến nhiều người học cảm thấy bối rối. Để giúp bạn nắm rõ hơn, hãy tham khảo bài viết dưới đây, nơi tiengtrungphonthe.edu.vn sẽ hướng dẫn chi tiết cách dùng và phân biệt “走” và “去” trong tiếng Trung nhé!

去 là gì? Cách dùng 去

Phân biệt 走 và 去 trong tiếng Trung chi tiết
去 là gì? Cách dùng 去 – Phân biệt 走 và 去 trong tiếng Trung chi tiết

 có phiên âm //, được dùng với rất nhiều nghĩa như “đi, rời bỏ, mất đi, gạt bỏ, hãy, cứ, phải, đề, mà,…”. Hãy cùng tiengtrungphonthe.edu.vn tìm hiểu chi tiết về cách dùng của từ 去 để có thể phân biệt 走 và 去 trong tiếng Trung nhé!

Cách dùng:

Cách dùng của 去Ví dụ
Dùng làm động từđể diễn tả việc đi đâu đó.
  • 你要哪儿?/Nǐ yào qù nǎr?/: Bạn muốn đi đâu?
  • 我要图书馆。/Wǒ yào qù túshūguǎn./: Tôi muốn đi thư viện.
  • 玩。/Tā qù wán./: Anh ấy đi chơi.
  • 小月工作。/Xiǎoyuè qù gōngzuò./: Tiểu Nguyệt đi làm.
  • 小明上海。/Xiǎomíng qù Shànghǎi./: Tiểu Minh đi Thượng Hải.
Dùng trước hoặc sau động từ, biểu thị đi làm một việc gì đó.
  • 我每天跑步锻炼身体。/Wǒ měitiān qù pǎobù duànliàn shēntǐ./: Mỗi ngày tôi đều chạy bộ rèn luyện sức khỏe.
  • 读书增长知识。/Wǒ qù dúshū zēngzhǎng zhīshì./: Tôi đi đọc sách để nâng cao kiến thức.
  • 上班赚钱。/Tā qù shàngbān zhuànqián./: Anh ấy đi làm kiếm tiền.
Mang ý nghĩa là “đi”, dùng sau động từ biểu thị động tác rời xa người nói.
  • 你拿吧。/Nǐ ná qù ba./: Bạn mang đi đi.
  • 她上楼去了。/Tā shàng lóu qù le./: Cô ấy đi lên tầng rồi.
Dùng giữa hai động từ hoặc sau động từ thứ hai.
  • 小梅上街买东西。/Xiǎoméi shàng jiē qù mǎi dōngxi./: Tiểu Mai lên phố để mua đồ.
  • 小明回家吃饭了。/Xiǎomíng huí jiā chīfàn qù le./: Tiểu Minh đi về nhà ăn cơm rồi.
Mang ý nghĩa là “loại bỏ, gạt trừ” khiến cho không còn nữa.
  • 玛丽掉这个。/Mǎlì qùdiào zhège./: Mary bỏ cái này đi.
  • 他能油迹。/Tā néng qù yóu jī./: Anh ấy có thể tẩy vết đầu.
Diễn tả khoảng cách về không gian và thời gian.
  • 时间过得很快,已今五十年。/Shíjiānguò dé hěn kuài, yǐ qù jīn wǔshí nián./: Thời gian trôi qua rất nhanh, đã qua năm mươi năm rồi.
  • 两地相四十里。/Liǎng dì xiāng qù sìshí lǐ./: Hai địa điểm cách nhau bốn mươi dặm.
Dùng để diễn tả việc rời đi, rời khỏi.
  • 你们几点?/Nǐmen jǐ diǎn ?/: Mấy giờ các bạn đi?
  • 他刚。/Tā gāng ./: Anh ấy vừa đi.
Mang ý nghĩa “qua đời, mất, chết”.
  • 我的爷爷世了。/Wǒ de yéye shì le./: Ông nội tôi mất rồi.
  • 老爷爷昨夜了。/Lǎo yéye zuóyè qù le./: Ông cụ mất vào đêm qua.
Dùng sau động từ, biểu thị sự mất mát, chia ly.
  • 我丢了旧书包。/wǒ diū qù le jiùshū bāo./: Tôi đã vứt đi chiếc cặp sách cũ.
  • 大火烧了房子。/Dàhuǒ shāo qù le fángzi./: Đám cháy thiêu rụi căn nhà.

Học thêm một số từ vựng chứa từ 去 mà tiengtrungphonthe.edu.vn đã hệ thống dưới bảng sau nhé!

Có thể bạn thích:  Ngữ pháp về bổ ngữ động lượng trong tiếng Trung
STTTừ vựngPhiên âmNghĩa
1去向qùxiàngHướng đi
2去世qùshìQua đời, tạ thế, từ trần, chết
3去声qùshēngKhứ thanh, thư tư (thanh thứ tư trong tiếng Hán hiện đại)
4去处qùchùNơi đi, nơi, chỗ
5去就qùjiùĐảm nhiệm hay không đảm nhiệm chức vụ
6去年qùniánNăm ngoái, năm qua
7去火qùhuǒDập lửa, họa nhiệt, giải nhiệt
8去职qùzhíTừ chức, rời chức
9去路qùlùLối đi, đường đi

走 là gì? Cách dùng 走

走 là gì? Cách dùng 走
走 là gì? Cách dùng 走 – Phân biệt 走 và 去 trong tiếng Trung chi tiết

 có phiên âm /zǒu/, mang ý nghĩa là “đi, chạy, di chuyển, di động, rời khỏi, đi, qua đời”. Hãy cùng tiengtrungphonthe.edu.vn tìm hiểu chi tiết cách dùng của 走 nhé!

Cách dùng chi tiết: 

Cách dùngVí dụ
Mang ý nghĩa là “đi”, di chuyển của bàn chân con người hoặc sự vật.
  • 老公啊,孩子会啦。/Lǎogōng a, háizi huì zǒu la./: Anh ơi, con mình biết đi rồi này.
  • 你怎么走得那么慢?/Nǐ zěnme zǒu de nàme màn?/: Sao cậu đi chậm thế kia.
Mang ý nghĩa là “chạy”.
  • 运动员急速地。/Yùndòngyuán jísù de zǒu./: Vận động viên chạy nhanh.
  • 她匆忙地掉了。/Tā cōngmáng de zǒu diào le./: Cô ấy chạy một cách vội vàng.
Dùng để biểu thị sự di chuyển, chuyển động của xe, thuyền, tàu.
  • 汽车在路上。/Qìchē zài lùshàng zǒu./: Xe buýt di chuyển trên đường.
  • 轮船缓缓地。/Lúnchuán huǎn huǎn de zǒu./: Con tàu di chuyển chậm rãi.
Dùng để diễn tả việc rời đi, rời khỏi.
  • 小芳明天要了。/Xiǎofāng míngtiān yào zǒu le./: Ngày mai Tiểu Phương phải đi rồi.
  • 小黄马上要了。/Xiǎohuáng mǎshàng yào zǒu le./: Tiểu Hoàng sắp đi rồi.
Là cách nói giảm nói tránh về cái chết.
  • 奶奶昨天了。/Nǎinai zuótiān zǒu le./: Bà nội qua đời ngày hôm qua.
  • 爷爷已经了。/Yéye yǐjīng zǒu le./: Ông nội đã mất rồi.
Mang ý nghĩa “thăm viếng, qua lại”.
  • 他们两家得很近。/Tāmen liǎngjiā zǒu de hěn jìn./: Hai nhà ấy qua lại thân thiết lắm.
  • 我们常走动动。/Wǒmen cháng zǒudòng zǒu dòng./: Chúng tôi thường qua lại với nhau.

Học thêm một số từ vựng có chứa Hán tự 走 dưới bảng sau nhé!

STTTừ vựngPhiên âmNghĩa
1走人zǒurénRời khỏi, rời đi
2走俏zǒuqiàotiêu thụ tốt, được ưa chuộng
3走关节zǒuguānjiéHối lộ, quà biếu cửa sau
4走动zǒudòngĐi lại, đi đi lại lại, qua lại
5走势zǒushìXu thế, xu hướng, hướng đi
6走卒zǒuzúĐầy tớ, tôi tớ, sai dịch
7走口zǒukǒuLỡ lời, nói hớ
8走合zǒuhéMài nhẵn, mài láng
9走向zǒuxiàngHướng đi
10走味儿zǒuwèirMất mùi
11走嘴zǒuzuǐLỡ miệng, lỡ lời
12走失zǒushīLạc đường, bị lạc, sai, chệch
13走子zǒuzǐNước (đánh cờ)
14走廊zǒulángHành lang, hàng hiên
15走形zǒuxíngBiến dạng, chệch
16走心zǒuxīnthay lòng, thay đổi; chú ý, để tâm
17走掉zǒudiàoRời khỏi, khởi hành
18走时zǒushíChạy (đồng hồ)
19走板zǒubǎnSai nhịp, lạc điệu, lạc đề
20走水zǒushuǐDột, thủng
21走眼zǒuyǎnTrông nhầm, nhìn sai
22走私zǒusīBuôn lậu

Phân biệt 走 và 去 trong tiếng Trung

Trong tiếng Trung, 走 và 去 có cách dùng giống và khác nhau thế nào? Hãy cùng tiengtrungphonthe.edu.vn phân biệt 走 và 去 dưới đây để có thể sử dụng đúng nhé!

Có thể bạn thích:  Từ vựng & mẫu câu về các phương tiện giao thông bằng tiếng Trung

Giống nhau: 

  • 走 và 去 đều chỉ sự di chuyển, chuyển động, đi lại. Ví dụ: 你走吧。/Nǐ zǒu ba./ = 你去吧。/Nǐ qù ba./: Bạn đi đi.
  • 走 và 去 đều có nghĩa là “chết, qua đời, đi rồi”. Ví dụ: 昨天他的奶奶走了。/Zuótiān tā de nǎinai zǒu le./: Hôm qua bà nội cô ấy đi rồi. = 昨天他的奶奶去了。/Zuótiān tā de nǎinai qù le./

Khác nhau: 

Động từ 走 muốn nhấn mạnh đến quãng đường di chuyển, bước đi ngắn, nhanh.

Ví dụ: 这几年,他走遍中国了。/Zhè jǐ nián tā zǒu biàn Zhōngguó le./: Mấy năm nay, anh ấy đi khắp Trung Quốc rồi.

Động từ 去 nhấn mạnh đến việc di chuyển từ địa điểm A đến địa điểm B.

Ví dụ: 小明去上海到北京。/Xiǎomíng qù Shànghǎi dào Běijīng./: Tiểu Minh đi Thượng Hải rồi đến Bắc Kinh.

Động từ 走 không mang tân ngữ là danh từ chỉ địa điểm phía sau.Động từ 去 có mang tân ngữ là danh từ chỉ địa điểm phía sau.

Ví dụ: 下个月我去韩国。/Xià gè yuè wǒ qù Hánguó./: Tháng sau tôi đi Hàn Quốc.

Dùng để nói về kỹ năng đi lại của loài vật và loài người.

Ví dụ: 孩子会走了。/Háizi huì zǒu le./: Đứa bé biết đi rồi.

Không có cách dùng này.

Bài tập về cách phân biệt 走 và 去

tiengtrungphonthe.edu.vn sẽ chia sẻ cho bạn một số câu hỏi trắc nghiệm kiến thức dưới đây. Hãy nhanh chóng luyện tập để nắm vững cách dùng và phân biệt 走 và 去 đúng.

Câu hỏi: Chọn đáp án đúng

1. 这里…………北京一百公里。

  • A. 去
  • B. 走
  • C. Cả A và B

2. 你别把她的意思讲…………了。

  • A. 去
  • B. 走
  • C. Cả A và B

3. 这步棋…………错了。

  • A. 去
  • B. 走
  • C. Cả A và B

4. 别…………那么快。

  • A. 去
  • B. 走
  • C. Cả A và B

5. 这只表…………得很准,一点儿也不错。

  • A. 去
  • B. 走
  • C. Cả A và B

6. 他买这个礼物…………送他的朋友。

  • A. 去
  • B. 走
  • C. Cả A và B

Đáp án: 1 – A, 2 – B; 3 – B; 4 – C; 5 – B; 6 – A

Giải thích: 

  • 1. 这里去北京一百公里。(Ở đây cách Bắc Kinh 100km.)
  • 2. 你别把她的意思讲走了。(Đừng nói sai ý của anh ấy.)
  • 3. 这步棋走错了。(Nước cờ này di chuyển sai rồi.)
  • 4. 别走/去那么快。(Đừng đi nhanh thế.)
  • 5. 这只表走得很准,一点儿也不错。(Chiếc đồng hồ này chạy rất chuẩn, không sai chút nào.)
  • 6. 他买这个礼物去送他的朋友。(Nó mua món quà này để tặng cho bạn nó.)

Trên đây là những chia sẻ về cách phân biệt 走 và 去 chi tiết. Mong rằng, những kiến thức trên hữu ích, giúp bạn nhanh chóng nâng cao kiến thức ngữ pháp.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *