Phân biệt 马上, 顿时 và 立刻 trong tiếng Trung chi tiết

Phân biệt 马上, 顿时 và 立刻 trong tiếng Trung chi tiết

Phân biệt 马上, 顿时 và 立刻 trong tiếng Trung chi tiết. “马上,” “顿时,” và “立刻” đều có nghĩa là “ngay lập tức,” nhưng cách sử dụng của chúng khác nhau trong tiếng Trung. Đây là một chủ điểm ngữ pháp quan trọng, và để học tốt tiếng Trung, bạn cần nắm vững sự khác biệt này. Hãy cùng tiengtrungphonthe.edu.vn tìm hiểu chi tiết dưới đây nhé!

马上 là gì? Cách dùng 马上

Phân biệt 马上, 顿时 và 立刻 trong tiếng Trung chi tiết
马上 là gì? Cách dùng 马上 – Phân biệt 马上, 顿时 và 立刻 trong tiếng Trung chi tiết

Nếu muốn phân biệt được cách dùng các từ 马上, 顿时 và 立刻 đúng trong tiếng Trung, trước tiên, bạn cần nắm được cách dùng của từ 马上. 马上 có phiên âm /mǎshàng/, mang ý nghĩa là “lập tức, ngay, tức khắc, liền lập tức”.

Cách dùng chi tiết: 

Cách dùng của 马上Ví dụ
Biểu thị sự việc xảy ra, thường kết hợp với các từ như 就、就要、 (phía sau thường có ).
  • 马上就黑了,快回家吧!/Tiān mǎshàng jiù hēi le, kuài huí jiā ba!/: Trời gần tối rồi, mau về nhà thôi.
  • 马上就要下雨了,我们快走吧!/Mǎshàng jiù yào xià yǔ le, wǒmen kuài zǒu ba!/: Trời sắp mưa rồi, chúng ta mau đi thôi!
  • 快进去吧,电影马上就要开演了。/Kuài jìnqù ba,diànyǐng mǎshàng jìuyào kāiyǎn le./: Vào nhanh lên, phim chiếu liền bây giờ.
Dùng để biểu thị sự việc nào đó xảy ra sau sự việc trước, có thể đứng trước động từtính từvà phía sau có phó từ 就
  • 听到这件事,他马上就欢呼起来。/Tīng dào zhè jiàn shì, tā mǎshàng jiùhuānhū qǐlái./: Nghe đến chuyện này, anh ấy lập tức vui mừng khôn xiết.
  • 他们一起进来,马上就有人认识出他们是谁。/Tāmen yìqǐ jìnlái, mǎshàng jiù yǒurén rènshi chū tāmen shì shéi./: Họ bước vào cùng nhau và lập tưc có người nhận ra họ là ai.

顿时 là gì? Cách dùng 顿时

顿时 là gì? Cách dùng 顿时
顿时 là gì? Cách dùng 顿时 – Phân biệt 马上, 顿时 và 立刻 trong tiếng Trung chi tiết

顿时 có phiên âm /dùnshí/,  mang ý nghĩa là “ngay, liền, tức khắc”. Nếu bạn muốn phân biệt được cách dùng của các từ 马上, 顿时 và 立刻 trong tiếng Trung, điều trước tiên, bạn cần nắm vững được cách dùng của từ 顿时.

Cách dùng chi tiết:

Cách dùng của 顿时Ví dụ
Dùng để miêu tả sự việc xảy ra trong quá khứ, diễn tả tình huống hay động tác xảy ra nhanh chỉ trong thời gian ngắn. Vì lý do đưa ra trước đó mà xuất hiện sự thay đổi hay tình huống. 顿时 bổ nghĩa cho động từ, tính từ và thành phần được bổ nghĩa đa số có hai âm tiết; trước và sau thành phần đó cần phải có các thành phần khác. Nếu 顿时 làm trạng ngữ thì có thể đứng trước hoặc sau chủ ngữ
  • 听到这个消息,小月顿时愣住了。/Tīng dào zhège xiāoxī, Xiǎoyuè dùnshí lèng zhù le./: Khi nghe tin này, Tiểu Nguyệt liền ngẩn người ra.
  • 顿时想到一个问题。/Wǒ dùnshí xiǎngdào yígè wèntí./: Trong phút chốc tôi nghĩ tới một vấn đề.
  • 她的话顿时让全场安静下来。/Tā dehuà dùnshí ràng quán chǎng ānjìng xiàlái./: Lời của cô ấy lập tức làm cả hội trường im lặng.

立刻 là gì? Cách dùng 立刻

Làm thế nào để phân biệt và sử dụng đúng các từ 马上, 顿时 và 立刻 trong tiếng Trung? Muốn vậy, bạn hãy học và nắm vững cách dùng của từ 立刻. Từ 立刻 có phiên âm /lìkè/, mang ý nghĩa là “lập tức, tức khắc, ngay”.

Có thể bạn thích:  Tổng hợp những câu nói tiếng Trung trong phim hay và ý nghĩa

Cách dùng chi tiết:

Cách dùng của 立刻Ví dụ
Dùng để biểu thị sự việc hay động tác xuất hiện nhanh, ngay sau một thời khắc nào đó. Từ 立刻 thường bổ nghĩa cho động từ, tính từ để làm trạng ngữ. 立刻 có thể dùng trong khẩu ngữ và văn viết.
  • 铃声一响,学生们立刻安静下来。/Língshēng yì xiǎng, xuéshēngmen lìkè ānjìng xiàlái./: Tiếng chuông vừa vang lên, học sinh ngay lập tức yên lặng lại.
  • 请大家立刻到会议室去!/Qǐng dàjiā lìkè dào huìyì shì qù!/: Mời mọi người đến phòng họp ngay lập tức.
  • 只要你同意,我就立刻过去。/Zhǐyào nǐ tóngyì, wǒ jiù lìkè guòqù./: Chỉ cần bạn đồng ý, tôi sẽ đến đó ngay.

Phân biệt 马上, 顿时 và 立刻

马上, 顿时 và 立刻 sử dụng giống và khác nhau thế nào? Hãy cùng tiengtrungphonthe.edu.vn phân tích và tìm hiểu chi tiết dưới đây nhé!

Giống nhau: Cả 3 từ đều là phó từ dùng để biểu thị sự việc, tình huống xảy ra trong thời gian ngắn một cách nhanh chóng.

Phó từ là gì?

Phó từ là từ dùng để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ, hoặc các trạng từ khác trong câu, giúp làm rõ tần suất, thời gian, cách thức, mức độ, hoặc trạng thái của hành động hay đặc điểm được đề cập. Một số phó từ phổ biến như: rất, cực kỳ, chậm chạp, đôi khi, thường xuyên, nhanh chóng,… Những từ này giúp chỉ ra cách thức mà một hành động hoặc trạng thái diễn ra, hoặc bổ sung thông tin về tần suất hay mức độ của một tính từ hoặc trạng từ khác.

Khác nhau: 

马上立刻顿时
Biểu thị tình huống/ hành động xảy ra trong khoảng thời gian ngắn, biên độ thời gian khá lớn, theo khuynh hướng chủ quan của người nói.

Ví dụ: 火车马上就要开了。/Huǒchē mǎshàng jiù yào kāi le./: Xe lửa sắp khởi hành rồi.

Dùng để nhấn mạnh tình huống/ hành động sắp xảy ra, thời gian không xác định rõ, mang sắc thái gấp gáp.

Ví dụ: 请大家立刻到会议室去! /Qǐng dàjiā lìkè dào huìyì shì qù!/: Mời mọi người đến phòng họp ngay lập tức.

Dùng để nhấn mạnh sự việc xảy ra nhanh trong quá khứ.

Ví dụ: 朋友们告诉她这个消息, 她顿时哭了起来。/Péngyoumen gàosu tā zhège xiāoxī, tā dùnshí kū le qǐlái./: Bạn bè báo tin cho cô ấy, cô ấy đã liền bật khóc.

Có thể kế hợp với các động từ năng nguyện như 能、会、应该.

Ví dụ: 他应该马上就来。/Tā yīnggāi mǎshàng jiù lái./: Anh ấy nên đến ngay lập tức.

Có thể kết hợp với một số động từ năng nguyện như 能、会、应该.

Ví dụ: 我们想做的事,应该立刻动手。/Wǒmen xiǎng zuò de shì, yīnggāi lìkè dòngshǒu./: Việc chúng ta muốn làm nên lập tức làm luôn.

Không thể dùng với các động từ năng nguyện như 能、会、应该.
Trong câu phủ định, 马上 có thể đứng trước hoặc sau 不 và 没.Trong câu phủ định, 立刻 đứng sau 不 và 没.

Ví dụ: 想起来的事,不立刻做,一会儿又可能忘了。/Xiǎng qǐlái de shì, bú lìkè zuò, yíhuìr yòu kěnéng wàng le./: Sự việc đang nghĩ đến, nếu không làm luôn thì bạn có thể quên ngay đó.

Trong câu phủ định, 顿时 đứng trước 不 và 没 tạo thành kết cấu 顿时+不/没+ Động từ.

Ví dụ: 听到这些话,她顿时不干了。/Tīng dào zhèxiē huà, tā dùnshí bù gān le./: Sau khi nghe những lời này, cô ấy lập tức không làm nữa.

Không có cách dùng này.Thường dùng dưới sự ảnh hưởng của động tác, mệnh đề thông báo ở phía trước dẫn đến động tác thứ hai xảy ra.

Ví dụ: 接到命令,他们立刻出发。Jjiē dào mìnglìng, tāmen lìkè chūfā./: Sau khi nhận được lệnh, họ lên đường ngay lập tức.

Không có cách dùng này.
Có thể dùng trong câu cầu khiến.

Ví dụ: 家里有事,请你马上回来。/Jiā li yǒushì, qǐng nǐ mǎshàng huílái./

= 家里有事,请你立刻回来。/Jiā li yǒushì, qǐng nǐ lìkè huílái./: Trong nhà có việc, bạn hãy quay về.

Không có cách dùng này.
Có thể dùng độc lập.

Ví dụ:

A:快点,车要开了!

/Kuài diǎn, chē yào kāi le! /

Nhanh chút, xe sắp chạy rồi!

B:好,马上!马上!

/Hǎo, mǎshàng! Mǎshàng!/

Được rồi, ngay đây ngay đây.

Không có cách dùng này.

Bài tập về cách phân biệt 马上, 顿时 và 立刻

Dưới đây là một số bài tập trắc nghiệm về cách phân biệt 马上, 顿时 và 立刻. Hãy theo dõi và luyện tập ngay  nhé!

Câu hỏi: Chọn từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống

1. 我…………就明白了。

  • A. 马上
  • B. 顿时
  • C. 立刻

2. 她……就哭了起来。

  • A. 马上
  • B. 顿时
  • C. 立刻

3. 会议……就要开始了。

  • A. 立刻
  • B. 顿时
  • C. 马上

4. 我……就给你打电话。

  • A. 马上
  • B. 顿时
  • C. 立刻

5. 你…………去趟北京。

  • A. 马上
  • B. 顿时
  • C. 立刻

Đáp án: 1 – B; 2 – B; 3 – C; 4 – A; 5 – C

Dưới đây là một số bài tập vận dụng kiến thức cách dùng 3 từ 马上, 顿时 và 立刻 trong tiếng Trung. Bạn hãy nhanh chóng luyện tập để nắm vững kiến thức nhé!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *