Phân loại và các từ láy trong tiếng Trung thường dùng

Từ láy trong tiếng Trung: Phân loại 65+ từ láy thường dùng

Từ láy trong tiếng Trung: Phân loại 65+ từ láy thường dùng.Tương tự như tiếng Việt, nếu bạn muốn tăng cường sắc thái biểu cảm cho từ ngữ và câu văn, bạn có thể sử dụng từ láy. Vậy từ láy trong tiếng Trung là gì và có những loại nào? Hãy theo dõi bài viết dưới đây để tiengtrungphonthe.edu.vn giải thích chi tiết cho bạn nhé!

Từ láy trong tiếng Trung là gì?

Từ láy trong tiếng Trung: Phân loại 65+ từ láy thường dùng
Từ láy trong tiếng Trung là gì? – Từ láy trong tiếng Trung: Phân loại 65+ từ láy thường dùng

Từ láy trong tiếng Trung là hình thức điệp từ (lặp lại của từ ngữ), nhằm gia tăng sắc thái biểu cảm của từ hay đơn giản là giúp cho câu văn trở nên có vần điệu. Việc biết càng nhiều từ láy sẽ giúp cho khả năng nói và viết tiếng Trung của bạn càng được nâng cao.

Ví dụ một số mẫu câu chứa từ láy trong tiếng Trung: 

  • 外面天气冷森森。/Wàimiàn tiānqì lěngsēnsēn./: Bên ngoài trời rét căm căm.
  • 我妈妈做的饭还热腾腾。/Wǒ māma zuò de fàn hái rèténgténg./: Cơm mẹ tôi nấu vẫn còn nóng hôi hổi.

Phân loại từ láy tiếng Trung

Phân loại từ láy tiếng Trung
Phân loại từ láy tiếng Trung – Từ láy trong tiếng Trung: Phân loại 65+ từ láy thường dùng

Có những loại từ láy tiếng Trung nào? Sau đây, tiengtrungphonthe.edu.vn sẽ giúp bạn phân loại chi tiết về từ láy trong tiếng Trung nhé!

Danh từ láy (hình thức lặp lại của danh từ)

Danh từ láy trong tiếng Trung được phân theo 2 nhóm như sau:

Các loại danh từ láy tiếng TrungGiải thíchVí dụ
Danh từ thông thườngDạng điệp: AA

➞ Chỉ tất cả, toàn thể, mỗi cái

  • 年年 /niánnián/: Năm năm.
  • 月月 /yuèyuè/: Tháng tháng
  • 日日 /rìrì/: Ngày ngày.
Dạng điệp: AABB

➞ Chỉ toàn thể từ mỗi chi tiết cụ thể.

  • 方方面面 /fāngfāngmiànmiàn/: Mọi phương diện.
  • 角角落落 /jiǎojiǎo luòluò/: Từng ngõ ngách.
Phương vị từDạng điệp từ: AABB

➞ Chỉ sự bao gồm toàn bộ

  • 上上下下 /shàng shàngxiàxià/: Lên lên xuống xuống.
  • 里里面面 /Lǐlǐmiànmiàn/: Từ trong ra ngoài.

Lượng từ láy

Lượng từ láy trong tiếng Trung có dạng: AA ➞ dùng để chỉ toàn bộ, tất cả, mỗi cái.

Ví dụ: 

  • 个个 /gègè/: Mỗi người, mọi người. Ví dụ: 人人想办法,个个出力量。/Rénrén xiǎng bànfǎ, gègè chū lìliàng./: Mọi người nghĩ cách, mọi người đều đóng góp.
  • 张张 /zhāng zhāng/: Mỗi chiếc. Ví dụ: 张张都是我的。/Zhāng zhāng dōu shì wǒ de./: Mọi thứ đều là của tôi.

Đoản ngữ chỉ số lượng láy

Đoản ngữ chỉ số lượng láy có 3 hình thức điệp từ:

ABAB一句一句 /Yíjù yíjù/: Từng câu một.
ABB一个个 /Yígègè/: Từng cái một, từng người một.
AB又AB一个又一个 /Yígè yòu yígè/: Lần lượt từng người một.

Tính từ láy

Tính từ láy trong tiếng Trung hay còn có tên gọi là tính từ trùng điệp, tính từ lặp lại, có các hình thức điệp sau:

Các dạngGiải thíchMột số tính từ láyVí dụ
Dạng AALà các tính từ đơn âm tiết lặp lại, dùng để nhấn mạnh đặc điểm của sự vật, chủ thể hoặc biểu thị cảm xúc yêu mến đối với chủ thể được đề cập hay nhắc đến.

Cấu trúc: AA + 的 (+ Danh từ).

  • 大大 /dàdà/: Lớn.
  • 小小 /xiǎoxiǎo/: Nhỏ.
  • 慢慢 /mànman/: Chầm chậm.
  • 高高 /gāogāo/: Cao
  • 小月的眼睛大大的。/Xiǎoyuè de yǎnjīng dàdà de./: Tiểu Nguyệt có đôi mắt to.
  • 小梅高高瘦瘦的。/Xiǎoméi gāogāo shòushòu de./: Tiểu Mai cao và gầy.
  • 慢慢地说。/Nǐ mànman de shuō./: Bạn nói chầm chậm thôi.
Dạng AABBCấu trúc 1: AABB + 的 (+Danh từ)

Cấu trúc 2: Kết cấu: AABB + 地 + Động từ (khi tính từ được dùng làm trạng từ).

  • 清清楚楚 /qīngqīng chǔchǔ/: Rõ ràng.
  • 快快乐乐 /kuàikuài lèlè/: Vui vẻ.
  • 干干净净 /gāngān jìngjìng/: Sạch sẽ.
  • 漂漂亮亮 /piàopiào liàngliàng/: Xinh đẹp
  • 快快乐乐地说他有女朋友了。/Tā kuàikuàilèlè de shuō tā yǒu nǚ péngyoule./: Anh ấy vui mừng nói anh ấy có bạn gái rồi.
  • 我看得清清楚楚了。/Wǒ kàn de qīngqīngchǔchǔ le./: Tôi đã thấy rõ rồi.
  • 你的说话我明明白白了。/Nǐ de shuōhuà wǒ míngmíng báibáile./: Tôi hiểu rõ lời bạn nói rồi.
Dạng ABABThường làm vị ngữ, được sử dụng như một động từ.
  • 通红通红 /tōnghóng tōnghóng/: Đỏ bừng.
  • 凉快凉快 /liángkuai liángkuai/: Mát mẻ.
  • 高兴高兴 /gāoxìng gāoxìng/: Vui vẻ.
  • 她起来,通红通红。/Tā qǐlái, tōnghóng tōnghóng./: Cô ấy đứng dậy, mặt đỏ bừng.
  • 到这里来凉快凉快 。/Dào zhèlǐ lái liángkuai liángkuai/: vào đây cho mát nhé!
Dạng

A里AB

Dùng để biểu thị ý nghĩa tiêu cực.
  • 傻里傻气 /shǎlǐ shǎqì/: Ngốc nghếch.
  • 小里小气 /xiǎolǐ xiǎoqì/: Keo kiệt, nhỏ mọn.
  • 慌里慌张 /huānglǐ huāngzhāng/: Cuống cuồng.
  • 小明的性格小里小气。/Xiǎomíng de xìnggé xiǎolǐ xiǎoqì./: Tính cách của Tiểu Minh keo kiệt bủn xỉn.
  • 慌里慌张跑出去。/Tā huānglǐ huāngzhāng pǎo chūqù./: Cô ấy cuống cuồng chạy ra ngoài.

Động từ láy

Động từ láy trong tiếng Trung được phân thành 2 nhóm lớn sau:

Động từ láy đơn âm tiết

Các dạng láy của động từĐộng từ láyVí dụ
A ▶️ AA看 ➞ 看看 /Kàn kan/: Xem qua.看看,小月今天真可爱。/Nǐ kàn kàn, Xiǎoyuè jīntiān zhēn kě’ài./: Cậu xem kìa, Tiểu Nguyệt hôm nay thật đáng yêu.
A ▶️ A一A尝 → 尝一尝 /Cháng yī chang/: Thử xem.小明,来尝一尝我做的菜。/Xiǎomíng, lái cháng yī cháng wǒ zuò de cài./: Tiểu Minh, đến đây nếm thử món ăn tôi nấu đi.
A ▶️ A了A说 → 说了说 /Shuōle shuō/: Nói một lúc.小玲说了说就走了。/Xiǎolíng shuōle shuō jiù zǒule./: Tiểu Linh nói một lúc rồi bỏ đi.
A ▶️ A了A试→ 试了试 /Shìle shi/: Thử đi thử lại.试了试,然后决定买这条白色的裙子。/Tā shìle shì, ránhòu juédìng mǎi zhè tiáo báisè de qúnzi./: Cô ấy thử đi thử lại, sau đó quyết định mua chiếc váy màu trắng.

Động từ láy hai âm tiết

Các dạng láy của động từĐộng từ láyVí dụ
AB ▶️ ABAB练习 → 练习练习 /Liànxí liànxí/: Luyện tập một chút.玛丽,你练习练习吧!/Mǎlì, nǐ liànxí liànxí ba!/: Mary, cậu luyện tập chút đi!
AB ▶️ AB了AB考虑 → 考虑了考虑 /Kǎolǜle kǎolǜ/: Nghĩ đi nghĩ lại.梅芳考虑了考虑,最后决定买这本书。/Méifāng kǎolǜle kǎolǜ, zuìhòu juédìng mǎi zhè běn shū./: Mai Phương nghĩ đi nghĩ lại, cuối cùng quyết định mua cuốn sách này.
AB ▶️ AAB (Động từ li hợp)招手 →招招手 /Zhāo zhāoshǒu/: Vẫy tay.小兰向我招招手。/Xiǎolán xiàng wǒ zhāozhāoshǒu./: Tiểu Lan vẫy tay về phía tôi.

Các từ láy trong tiếng Trung thông dụng

Hãy cùng tiengtrungphonthe.edu.vn “bỏ túi” danh sách những từ láy trong tiếng Trung thông dụng ở bảng sau nhé!

STTTừ láy trong tiếng TrungPhiên âmNghĩa
1大大dàdàLớn
2瘦瘦shòushòuGầy
3小小xiǎoxiǎoNhỏ
4轻轻qīngqīngNhẹ
5苦苦kǔkǔĐắng
6高高gāogāoCao
7乖乖guāiguāiNgoan
8笨笨bènbènNgốc
9长长chángchángDài
10短短duǎnduǎnNgắn
11松松sōngsōngLỏng
12紧紧jǐnjǐnChặt
13圆圆yuányuánTròn
14胖胖pàngpàngMập
15清清楚楚qīngqīng chǔchǔRõ ràng
16老老实实lǎolǎo shíshíThành thật
17明明白白míngmíng báibáiRõ ràng; dễ hiểu
18干干净净gāngān jìngjìngSạch sẽ
19快快乐乐kuàikuài lèlèVui vẻ
20整整齐齐zhěngzhěng qíqíNgăn nắp
21漂漂亮亮piàopiào liàngliàngXinh đẹp
22高高兴兴gāogāo xìngxìngVui mừng
23热热闹闹rèrè nāonāoNáo nhiệt
24轻轻松松qīngqīng sōngsōngThoải mái
25马马虎虎mǎma hūhūQua loa sơ sài
26舒舒服服shūshū fūfūDễ chịu
27安安静静ānnān jìngjìngYên tĩnh
28雪白雪白xuěbái xuěbáiTrắng như tuyết
29金黄金黄jīnhuáng jīnhuángVàng óng
30碧绿碧绿bìlǜ bìlǜXanh biếc
31漆黑漆黑qīhēi qīhēiĐen kịt
32啰里啰嗦luōlǐ luōsuoLải nha lải nhải
33土里土气tǔlǐ tǔqìQuê mùa, cục mịch
34傻里傻气shǎlǐ shǎqìNgốc nghếch
35马里马虎mǎlǐ mǎhuQua loa, đại khái
36古里古怪gǔlǐ gǔguàiKỳ quái, lập dị
37慌里慌张huānglǐ huāngzhāngCuống cuồng
38妖里妖气yāolǐ yāoqìQuỷ qua quỷ quyệt
39冷森森lěngsēnsēnLạnh căm căm
40冷嗖嗖lěngsōusōuRét căn cắt
41脆生生cuìshengshēngGiòn tan
42热腾腾rèténgténgNóng hôi hổi
43湿淋淋shīlīnlīnƯớt sũng, ướt đẫm
44静悄悄jìngqiāoqiāoIm phăng phắc
45香喷喷xiāngpēnpēnThơm phưng phức
46满当当mǎndāngdāngĐầy ăm ắp
47熙熙攘攘xīxīrǎngrǎngĐông nườm nượp
48绿油油lǜyōuyōuXanh mươn mướt
49紧巴巴jǐnbābāCăng thẳng, túng thiếu
50沉甸甸chéndiàndiānNặng trình trịch
51胖乎乎pànghūhuMũm mĩm
52怯生生qièshēngshēngSợ sà sợ sệt,  nhút nha nhút nhát
53迷迷糊糊mími hūhūMơ mơ màng màng, ngơ ngơ ngác ngác
55婆婆妈妈pópomāmāLề rà lề rề
56直瞪瞪zhídēngdēngThẫn thờ, thất thần
57急冲冲jí chōngchōngCuống cuồng
58冷冰冰lěngbīngbīngLạnh tanh, lặng băng, dửng dưng
59急匆匆jícōngcōngHấp ta hấp tấp
60呆愣愣dāilènglèngNghền nghệt
61急喘喘jíchuǎnchuǎnHớt ha hớt hải
62黑黝黝hēiyōuyōuĐen xì xì
63毛茸茸máorōngrōngXù xà xù xì
64孤零零gūlínglíngTrơ trọi, lẻ loi
65松松软软sōngsōngruǎnruǎnXốp xồm xộp
66毛毛雨máomáoyǔMưa lâm thâm
67乱糟糟luànzāozāoLanh tanh bành
68乱哄哄luànhōnghōngẦm à ầm ào

Bài tập về từ láy trong tiếng Trung

Nếu bạn muốn nhanh chóng nằm lòng được các từ láy trong tiếng Trung thông dụng, hãy nhanh chóng luyện tập với dạng bài tập luyện dịch tiếng Trung chứa từ láy mà tiengtrungphonthe.edu.vn chia sẻ dưới đây nhé!

Đề bài: Luyện dịch các câu tiếng Việt sau sang tiếng Trung có sử dụng từ láy

1. Cô ấy hấp tấp đi ra hội trường một cách giận dữ.

2. Mùa đông ở Hà nội lạnh căm căm.

3. Táo vừa ngọt vừa thơm, cắn một miếng giòn tan.

4. Trà nóng hôi hổi có thể làm cho cơ thể ấm lên.

5. Cái áo khoác này tôi mặc có chút chật ninh ních.

6. Bé gái mũm mĩm làm mọi người đều yêu.

7. Tôi vừa bắt đầu mơ màng ngủ thì tỉnh dậy ngay.

8. Tôi ngồi im lặng nghe anh ấy kể chuyện.

9. Anh đời đời kiếp kiếp yêu em.

10. Cậu đi nhanh một chút đi, đừng có lề mà lề mề nữa.

11. Cô ấy thẫn thờ nhìn xuống đất, vẻ mặt thất thần.

12. Tiểu Ngọc cuống cuồng chạy ra đường.

13. Vẻ mặt cô ấy từ đầu đến cuối dửng dừng dưng.

14. Chúng tôi đi vào một con hẻm nhỏ tối om.

Đáp án:

1. 她急匆匆地愤然离开会场。/Tā jícōngcōng de fènrán líkāi huìchǎng./

2. 冬天的河内天气冷森森。/Dōngtiān de hénèi tiānqì lěngsēnsēn./

3. 苹果又甜又香,咬一口脆生生的。/Píngguǒ yòu tián yòu xiāng, yǎo yī kǒu cuì shēng shēng de./

4. 热腾腾的茶水可以让身体温暖。/Rè téngténg de cháshuǐ kěyǐ ràng shēntǐ wēnnuǎn./

5. 这件大衣我穿有点紧巴巴的。/Zhè jiàn dàyī wǒ chuān yǒudiǎn jǐn bābā de./

6. 胖乎乎的小女孩很讨人喜欢。/Pànghūhū de xiǎo nǚhái hěn tǎo rén xǐhuān./

7. 我开始迷迷糊糊睡去了, 立刻又惊醒过来。/Wǒ kāishǐ mí mí hūhū shuì qù le, lìkè yòu jīngxǐng guòlái./

8. 我静悄悄地坐着听他讲故事。/Wǒ jìng qiāoqiāo de zuòzhe tīng tā jiǎng gùshì./

9. 我生生世世地爱着你。/Wǒ shēngshēngshìshì de àizhe nǐ./

10. 你快点儿吧, 别这么婆婆妈妈的了。/Nǐ kuài diǎnr ba, bié zhème pópomāmā de le./

11. 她直瞪瞪地望着地面,神情木然。/Tā zhídèngdèng de wàng zhuó dìmiàn, shénqíng mùrán./

12. 小玉急冲冲的跑了出去。/Xiǎoyù jí chōngchōng de pǎole chūqù./

13. 她的面容始终是冷冰冰的。/Tā de miànróng shǐzhōng shì lěngbīngbīng de./

14. 我们走上一条很窄的黑油油的小道。/Wǒmen zǒu shàng yītiáo hěn zhǎi de hēiyóuyóu de xiǎodào./

Như vậy, tiengtrungphonthe.edu.vn đã bật mí toàn bộ kiến thức về từ láy trong tiếng Trung. Hy vọng, với bài viết chia sẻ sẽ giúp bạn tiếp tục củng cố và bổ sung thêm về vốn từ vựng tiếng Trung thông dụng nhé!

Có thể bạn thích:  Cấu trúc đề thi và hướng dẫn làm bài thi HSK5

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *