Thanh mẫu, phụ mẫu trong tiếng Trung

Thanh mẫu, phụ mẫu trong tiếng Trung

Thanh mẫu trong cấu tạo từ tiếng Hán là phần chứa các phụ âm phía trước, bao gồm tổng cộng 18 phụ âm đơn và 3 phụ âm kép. Khi thanh mẫu (phụ âm) kết hợp trực tiếp với vận mẫu (nguyên âm), chúng tạo thành một từ hoàn chỉnh.

Thanh mẫu là gì?

Thanh mẫu tiếng Trung là phần phụ âm ở đầu của một âm tiết. Trong tiếng Trung, có tổng cộng bao nhiêu loại thanh mẫu? Tiếng Trung có tổng cộng 21 loại thanh mẫu, bao gồm 18 phụ âm đơn và 3 phụ âm kép. Khi thanh mẫu (phụ âm đầu) kết hợp với vận mẫu (vần), chúng tạo thành một từ hoàn chỉnh.

Có mấy loại phụ âm (thanh mẫu)?

Thanh mẫu, phụ mẫu trong tiếng Trung
Có mấy loại phụ âm (thanh mẫu)? – Thanh mẫu, phụ mẫu trong tiếng Trung

Trong tiếng trung hiện đại thì thanh mẫu được chia làm 6 nhóm cơ bản như dưới đây và  2 phụ âm không chính thức: y và w chính là nguyên âm i và u khi nó đừng đầu câu.

có mấy loại thanh mẫu trong tiếng trung

Nhóm 1: Âm 2 môi b,p, m, f

Phụ âm Cách phát âm
b[p] → [pua]Gần giống âm “p”. Là âm không bật hơi. Khi phát âm 2 môi khép lại, để luồng khí bắn ra.
p[p’]→ [p’ua]Âm phát ra nhẹ hơn âm “p” nhưng bật hơi. Khi phát âm giống âm b [pua] trên nhưng là âm bật hơi.
m[m]→ [mua]Gần giống âm “m”, khi phát âm khép 2 môi và luồng âm thanh theo khoang mũi ra ngoài, dây thanh rung.
f[ph]→ [phua]Gần giống âm “ph”. Là âm môi + răng, khi phát âm răng trên tiếp xúc với môi dưới, dây thanh không dung

Nhóm 2: Âm đầu lưỡi giữa d, t, n, l

Phụ âm Cách phát âm
d[t]→ [tưa]Gần giống âm “t” (trong tiếng Việt). Là một âm không bật hơi. Đầu lưỡi chạm vào chân răng trên, trữ hơi trong miệng rồi đầu lưỡi hạ nhanh xuống đẩy hơi đột ngột ra ngoài.
t[th]→ [thưa]Gần giống âm “th” nhưng là âm bật hơi.
n[n]→ [nưa]Gần giống âm “n”. Là âm đầu lưỡi + âm mũi. Khi đọc luồng hơi theo khoang mũi ra ngoài, dây thanh rung. Đầu lưỡi chạm vào răng trên
l[l]→ [lưa]gần giống âm “l” khi phát âm đầu lưỡi chạm vào răng trên nhưng lùi về phía sau và luồng hơi theo 2 trước lưỡi đẩy ra ngoài, dây thanh rung.

Nhóm 3: Âm gốc lưỡi g, k, h

Phụ âmCách phát âm
g[k]→ [ kưa]Gần giống âm “c, k” (trong tiếng Việt), khi phát âm phần cuống lưỡi nâng cao, sau khi trữ hơi hạ nhanh phần cuống lưỡi xuống để hơi bật ra ngoài, dây thanh không rung.
k[kh’]→ [kh’ưa]Gần giống âm “kh”. Là âm bật hơi. Mách nhỏ: phát âm giống g[ kưa] bên trên nhưng lúc luồng hơi từ khoang miệng bật ra cần mạnh.
h[h/kh]→ [hưa]Gần giống âm giữa “kh và h” (sẽ có từ thiên về âm kh, có từ thiên về âm h). Cuống lưỡi tiếp xúc với ngạc mềm, luồng hơi từ khoang giữa ma sát đi ra
Có thể bạn thích:  Cách sắp xếp trật tự từ trong tiếng Trung đúng quy tắc

Nhóm 4: Âm mặt lưỡi j, q, x

Phụ âmCách phát âm
j[ch]→ [chi]Gần giống âm “ch” (trong tiếng Việt) nhưng kéo dài khuôn miệng. Phát âm đầu lưỡi hạ tự nhiên, mặt lưỡi tiếp xúc với ngạc cứng, luồng hơi từ khoảng mặt lưỡi trên ma sát với ngạc cứng bật ra ngoài
q[ch’]→ [ch’i]Gần giống âm “j[ch]” [chi] bên trên nhưng bật hơi. Vì đây là âm bật hơi
x[x]→ [xi]Mặt lưỡi trên gần sát với ngạc cứng, luồng hơi từ mặt lưỡi trên ma sát với ngạc cứng. Đọc giống âm “x” và kéo dài khuôn miệng. Không dung dây thanh

Nhóm 5: Âm đầu lưỡi trước z, c, s, r

Phụ âmCách phát âm
z[ch]→ [chư]Giống giữa âm “tr” và “dư” (thiên về tr). Cách phát âm: Đưa lưỡi ra phía trước  vào sau mặt răng trên, nhưng bị chặn lại bởi chân răng (lưỡi thẵng) cho luồng hơi khoang miệng ma sát ra ngoài.
c[ch’]→ [ch’ư]Gần giống âm giữa “tr và x” (thiên về âm “tr” nhiều hơn) nhưng luồng hơi bật mạnh ra ngoài, là âm bật hơi. Hoặc phát âm giống hệt z[ch]->[chư] nhưng bật mạnh hơi ra ngoài.

 

s[s]→ [sư]Gần giống âm “x và s” (thiên về âm “x” nhiều hơn). Khi phát âm đầu lưỡi phía trước đặt gần mặt sau của răng trên, luồng hơi từ mặt lưỡi với răng trên ma sát

 

r[r]→ [rư]Gần giống âm “r” nhưng không rung kéo dàu. Khi phát âm: Lưỡi hơi uống thành vòm, thanh quản hơi rung

Chú ý: Thỉnh thoảng nghe không ra “c” và “s”. Các bạn hãy mở âm lượng lớn hơn và tập chung nghe lại. Sẽ thấy khác nhau nhỏ. Âm “c” sẽ có pha âm “tr” (trong tiếng việt), còn âm “s” thì không.

Khó khăn khi phát âm thanh mẫu tiếng Trung

Khó khăn khi phát âm thanh mẫu tiếng Trung
Khó khăn khi phát âm thanh mẫu tiếng Trung – Thanh mẫu, phụ mẫu trong tiếng Trung

Cách phát âm zh, ch, sh trong tiếng trung

Nhóm 6: Âm phụ kép cuống lưỡi zh, ch, sh được coi là khó phát âm chính xác nhất vì nó khá tương đồng nhau

Âm phụ képCách phát âm đọc
zh[tr]→ [trư]Gần giống “tr” (trong tiếng Việt). Khi phát âm: Tròn môi và uốn lưỡi, đầu lưỡi trên cuộn chạm và ngạc cứng, luồng khí từ đầu lười và ngạc cứng ma sát đột ngột ra ngoài. Không bật hơi.

 

ch[tr’]→ [tr’ư]:Gần giống “zh[tr]->[trư]” nhưng bật hơi. Khi phát âm: Tròn môi và uốn lưỡi. Là âm bật hơi.
sh[s]→ [sư]Gần giống “s” nhưng nặng hơn. Khi phát âm: Tròn môi và uốn lưỡi đầu lưỡi cuộn lại tiếp cận với ngạc cứng, luồng hơi từ khe giữa ngạc cứng và đầu lưỡi ma sát ra ngoài, không bật hơi.

Trong nhóm này có 2 thanh mẫu phát âm giống nhau, là và zh[tr]→ [trư] và ch[tr’]→ [tr’ư]. Để phát âm đúng, đầu tiên bạn cuốn lưỡi về phía sau vòng họng (nhẹ nhàng thôi, không cần quá mạnh), sau đó cố gắng phát âm bằng cách đẩy luồng hơi từ bên trong ra ngoài. Điều này sẽ giúp bạn phát âm chính xác.

Với âm ch[tr’]→ [tr’ư], bạn cũng phải thực hiện tương tự như trên. Tuy nhiên, khi phát âm, bạn cần phải hắt mạnh hơi ra ngoài từ trong cuống họng. Bằng cách này, bạn sẽ phát âm đúng.

Để hoàn thành việc đọc và phát âm thanh mẫu trong tiếng Trung, bạn có thể ôn luyện thêm cách học phiên âm tiếng Trung Pinyin và tham khảo nhiều nguồn tài liệu khác nhau.

Cách phát âm z, c, s trong tiếng Trung

Rất nhiều người thường phát âm sai các thanh mẫu tiếng Trung như z, c, s vì ba âm này khá giống nhau. Khi đọc nhóm thanh mẫu này, thường bạn cần hất nhẹ đầu lưỡi ra. Để khắc phục tình trạng đọc sai âm, hãy kiên trì luyện tập mỗi ngày bằng cách đặt lưỡi ở giữa hai hàm răng và hất nhẹ lên. Sau đó, bạn hã miệng vừa phải để phát ra âm thanh.

Hướng dẫn cách luyện nghe thanh mẫu tiếng Trung

Như đã đề cập ở trên, phát âm chính xác các thanh mẫu tiếng Trung đóng vai trò quan trọng trong việc bạn phát âm giống người bản xứ. Dưới đây là một số phương pháp luyện nghe thanh mẫu tiếng Trung hiệu quả:

  • Học qua thơ: Sử dụng bài thơ tiếng Hán gồm đầy đủ 21 thanh mẫu tiếng Trung để luyện tập. Đây là một cách học mới mẻ nhưng lại rất hiệu quả. Hãy cùng nhau luyện tập bài thơ sau:

“采桑歌

Cǎi Sāng Gē

春日起每早,

Chūn rì qǐ měi zǎo,

采桑惊啼鸟。

Cǎi sāng jīng tí niǎo.

风过扑鼻香,

Fēng guò pū bí xiāng,

花开花落知多少。

Huā kāi huā luò zhī duō shǎo.”

  • Nghe bài giảng trên YouTube: Luyện nghe thường xuyên từ các video bài giảng trên YouTube giúp bạn học cách phát âm và ghi nhớ bảng vận mẫu, thanh mẫu tiếng Trung. Hãy lắng nghe và thực hành để phát âm chính xác.
  • Xem các chương trình game show: Khi bạn đạt được trình độ cao hơn, có thể xem các chương trình game show của Trung Quốc như “Trốn thoát khỏi mật thất”, “Happy Camp”,… Nghe càng nhiều, bạn sẽ dễ dàng bắt chước tốc độ cũng như nhịp điệu của người bản xứ.

Các bạn đã hiểu cách phát âm chuẩn các thanh mẫu trong tiếng Trung chưa nhỉ? Tiengtrungphonthe.edu.vn rất vui được cùng bạn trải nghiệm hành trình học tiếng Trung. Hãy tiếp tục theo dõi các bài viết của chúng tôi để nắm vững phương pháp phát âm đúng và chính xác nhé!

Có thể bạn thích:  20+ thán từ trong tiếng Trung thông dụng và cách dùng

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *