Học cách nói ‘đi thăm người ốm’ trong tiếng Trung như thế nào? Hôm nay, hãy cùng tiengtrungphonthhe.edu.vn học tiếng Trung qua tình huống thực tế với chủ đề đi thăm người ốm. Chúng ta sẽ cùng khám phá các mẫu câu và đoạn hội thoại giao tiếp cụ thể nhé!
MẪU CÂU CƠ BẢN
1. | 小李住院了。 | Xiǎo lǐ zhùyuànle. | Tiểu Lý nhập viện rồi. |
2. | 下午我们去看他吧。 | Xiàwǔ wǒmen qù kàn tā ba. | Chiều nay mình đi thăm cậu ấy đi. |
3. | 他被车撞伤了,住院了。 | Tā bèi chē zhuàng shāng le, zhùyuànle. | Anh ấy bị xe đâm rồi, nhập viện rồi. |
4. | 你的伤口严重不严重? | Nǐ de shāngkǒu yánzhòng bù yánzhòng? | Cậu bị thương có nặng không? |
5. | 你觉得怎么样? | Nǐ juéde zěnme yàng? | Cậu thấy sao rồi? |
6. | 你在医院过得怎么样? | Nǐ zài yīyuànguò de zěnme yàng? | Cậu ở bệnh viện thấy thế nào? |
7. | 你好点儿了吗? | Nǐ hǎo diǎnr le ma? | Cậu khỏe hơn chưa? |
8. | 我好多了。 | Wǒ hǎoduōle. | Tớ khỏe nhiều rồi. |
9. | 谢谢你们来看我。 | Xièxiè nǐmen lái kàn wǒ. | Cảm ơn mọi người đã tới thăm tớ. |
10. | 你什么时候能出院? | Nǐ shénme shíhòu néng chūyuàn? | Bao giờ thì cậu xuất viện? |
11. | 大夫说三天后能出院了。 | Dàifu shuō sān tiānhòu néng chūyuànle. | Bác sĩ bảo 3 ngày nữa là ra viện được rồi. |
12. | 你要好好儿休息。 | Nǐ yào hǎohaor xiūxi. | Cậu nhớ phải nghỉ ngơi cho tốt. |
13. | 我们下次再来看你。 | Wǒmen xià cì zàilái kàn nǐ. | Lần sau bọn tớ lại đến thăm cậu. |
14. | 我们带给你一些水果。 | Wǒmen dài gěi nǐ yīxiē shuǐguǒ. | Bọn mình có mang ít hoa quả tới cho cậu. |
TỪ VỰNG
1. | 住院 | Zhùyuàn | Nhập viện/ nằm viện |
2. | 看 | Kàn | Thăm, nhìn, xem, trông, khám |
3. | 撞伤 | Zhuàng shāng | Đâm bị thương |
4. | 带 | Dài | Mang |
5. | 医院 | Yīyuàn | Bệnh viện |
6. | 大夫 | Dàifu | Bác sĩ |
7. | 出院 | Chūyuàn | Ra viện |
8. | 摔 | Shuāi | Ngã |
9. | 病 | Bìng | Bệnh |
10. | 伤口 | Shāngkǒu | Vết thương |
11. | 严重 | Yánzhòng | Nghiêm trọng/ nặng |
12. | 下次 | Xià cì | Lần sau |
NGỮ PHÁP
Ngữ pháp là gì?
Ngữ pháp được định nghĩa là toàn bộ các quy tắc hoạt động của các yếu tố ngôn ngữ, bao gồm từ, cụm từ và câu.
Ngữ pháp học là một bộ môn khoa học chuyên nghiên cứu về ngữ pháp, gồm hai bộ phận chính: từ pháp học và cú pháp học.
- Từ pháp học: nghiên cứu về phương thức cấu tạo từ và từ loại.
- Cú pháp học: nghiên cứu về quy tắc kết hợp các từ thành cụm từ và câu.
Ngữ pháp có một số đặc điểm như tính khái quát, tính hệ thống và tính bền vững:
- Tính khái quát: ngữ pháp có tính khái quát cao hơn so với các bộ phận khác của ngôn ngữ như ngữ âm và từ vựng.
- Tính hệ thống: ngữ pháp bao gồm các đơn vị, kết cấu và quan hệ ngữ pháp giữa các đơn vị, do đó, nó mang tính hệ thống.
- Tính bền vững: ngữ pháp có sự biến đổi chậm hơn và ít hơn so với ngữ âm và từ vựng, vì vậy nó có tính bền vững hơn.
1.Câu bị động chữ “被” (bị) Chủ ngữ + 被… + động từ + thành phần khác Chủ ngữ + bèi… + động từ + thành phần khác | 被车撞伤 Bèi chē zhuàng shāng. Anh ấy bị xe đâm bị thương rồi. |
2. Mẫu câu “一天比一天” 一天比一天 + động từ / tính từ Càng ngày càng Thể hiện sự tăng tiến theo thời gian | 我觉得一天比一天好。 Wǒ juéde yītiān bǐ yītiān hǎo. Tôi cảm thấy mỗi ngày khỏe hơn một chút. |
3. Cách dùng của giới từ “给” A 给 B + động từ A gěi B + động từ A làm gì cho B | 我们给你带来一些吃的。 Wǒmen gěi nǐ dài lái yīxiē chī de. Bọn mình mang cho cậu ít đồ ăn này. |
HỘI THOẠI
Hội thoại 1
A: 听说王兰被车撞伤了, 是吗? Tīng shuō wáng lán bèi chē zhuàng shāng le, shì ma? | Nghe nói Vương Lan bị xe đâm rồi, có thật không? |
B: 是的。他住院了。 Shì de. Tā zhùyuàn le. | Đúng thế. Anh ấy nằm viện rồi. |
A: 今天下午我们去看看他吧。 Jīntiān xiàwǔ wǒmen qù kàn kàn tā ba. | Vậy chiều nay mình đi thăm cậu ấy đi. |
B: 好的。我们带点儿什么去? Hǎo de. Wǒmen dài diǎnr shénme qù? | Được. Chúng ta mang gì đi thăm đây? |
A: 带些水果吧。 Dài xiē shuǐguǒ ba. | Mang ít hoa quả đi. |
B: 好。我们现在就去买。 Hǎo. Wǒmen xiànzài jiù qù mǎi. | Được. Vậy giờ chúng mình đi mua luôn. |
A: 对了。最近医院前边修路,汽车到不了医院门口。 Duìle. Zuìjìn yīyuàn qiánbian xiū lù, qìchē dào bùliǎo yīyuàn ménkǒu. | Đúng rồi. Dạo này phía trước bệnh viện đang sửa đường, ô tô không vào được cổng bệnh viện đâu. |
B: 那怎么办? Nà zěnme bàn? | Vậy thì làm thế nào? |
A: 我们在前面一点儿可以停车的地方下车,从那儿走着去很近。 Wǒmen zài qiánmiàn yīdiǎnr kěyǐ tíngchē de dìfāng xià chē, cóng nàr zǒuzhe qù hěn jìn. | Bọn mình xuống ở chỗ có thể dừng xe, trước đấy một chút, từ đấy đi bộ vào gần lắm. |
Hội thoại 2
A: 你好,王兰。 Nǐ hǎo, wáng lán. | Chào cậu, Vương Lan. |
B: 你们好! Nǐmen hǎo! | Chào mọi người. |
A: 王兰, 你好点儿了吗? Wáng lán, nǐ hǎo diǎnr le ma? | Vương Lan, cậu khỏe hơn chưa? |
C: 看样子你好多了。 Kàn yàngzi nǐ hǎoduōle. | Xem ra cậu đỡ nhiều rồi. |
B: 我觉得一天比一天好。 Wǒ juéde yītiān bǐ yītiān hǎo. | Tớ thấy mỗi ngày lại khỏe hơn nhiều rồi. |
A: 我们给你带来一些吃的,保证你喜欢。 Wǒmen gěi nǐ dài lái yīxiē chī de, bǎozhèng nǐ xǐhuān. | Bọn mình mang cho cậu chút đồ ăn, đảm bảo cậu sẽ thích. |
B: 谢谢你们。 Xièxiè nǐmen. | Cảm ơn mọi người. |
A: 你在这儿过得怎么样? Nǐ zài zhèr guò de zěnme yàng? | Cậu ở đây thấy thế nào? |
B: 我的眼镜摔坏了,看不了书。 wǒ de yǎnjìng shuāi huàile, kàn bùliǎo shū. | Kính của tớ bị rơi vỡ rồi, không đọc được sách. |
A: 别着急。我给你带来了随身听。 Bié zhāojí. Wǒ gěi nǐ dài láile suíshēn tīng. | Đừng lo. Tớ mang cho cậu MP3 này. |
B: 谢谢! Xièxiè! | Cảm ơn. |
A: 你好好儿休息。下次我们再来看你。 Nǐ hǎohaor xiūxi. Xià cì wǒmen zàilái kàn nǐ. | Cậu nhớ nghỉ ngơi tốt nhé. Lần sau bọn tớ lại tới thăm cậu. |
B: 不用了。大夫说我下星期就能出院了。 Bùyòngle. Dàifu shuō wǒ xià xīngqī jiù néng chūyuànle. | Không cần đâu. Bác sỹ nói tuần sau tớ được ra viện rồi. |
A: 真的吗?下个星期有舞会我们等你来跳舞。 Zhēn de ma? Xià gè xīngqī yǒu wǔhuì wǒmen děng nǐ lái tiàowǔ. | Thật không? Tuần sau có vũ hội đấy, chúng tớ đợi cậu đến khiêu vũ. |
B: 好,我一定准时到。 Hǎo, wǒ yīdìng zhǔnshí dào. | Được, tớ nhất định sẽ tới đúng giờ. |
Trên đây là các mẫu câu, từ vựng và hội thoại tiếng Trung về chủ đề đi thăm người ốm. Hãy tiếp tục theo dõi các bài viết khác của tiengtrungphonthhe.edu.vn! Chúc các bạn học tiếng Trung thật tốt!
Biên tập viên
Bài mới
- Học tiếng Trung13 Tháng mười hai, 2024Mẫu bài viết đoạn văn về ước mơ bằng tiếng Trung
- Học tiếng Trung13 Tháng mười hai, 2024Các đoạn văn tiếng Trung về công việc hay
- Học tiếng Trung12 Tháng mười hai, 2024Các đoạn văn tiếng Trung về cuộc sống ý nghĩa
- Học tiếng Trung12 Tháng mười hai, 2024Viết đoạn văn kể về một ngày xui xẻo bằng tiếng Trung