Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK Sơ – Trung – Cao cấp

Các cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung HSK1 - HSK6

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK Sơ – Trung – Cao cấp. Trong bài viết dưới đây, tiengtrungphonthe.edu.vn đã tổng hợp toàn bộ ngữ pháp tiếng Trung cho các cấp độ từ Sơ cấp đến Cao cấp, từ HSK 1 đến HSK 6. Hãy tham khảo và học tập nhé!

Ngữ pháp tiếng Trung Sơ cấp

Ngữ pháp tiếng Trung Sơ cấp
Ngữ pháp tiếng Trung Sơ cấp – Các cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung HSK1 – HSK6

Ngữ pháp HSK 1

HSK 1 là cấp độ đầu tiên trong kỳ thi năng lực Hán ngữ khung 6 bậc và cũng là trình độ học tiếng Trung sơ cấp dành cho những người mới bắt đầu. Nếu muốn chinh phục được đề thi HSK 1 thì bạn cần nắm được một số cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung cơ bản sau:

Đại từ nhân xưng

Đại từ nhân xưng là gì?

Đại từ nhân xưng, hay đại từ xưng hô hoặc đại từ chỉ ngôi, là những đại từ dùng để chỉ và thay thế cho danh từ chỉ người và vật khi ta không muốn đề cập trực tiếp hoặc lặp lại không cần thiết các danh từ ấy. Tất cả các ngôn ngữ trên thế giới đều có đại từ nhân xưng. Trong một số ngôn ngữ, đại từ nhân xưng thường được chia theo ngôi và theo số ít hay số nhiều.

Trong chương trình ngữ pháp tiếng Trung sơ cấp, bạn sẽ học các đại từ nhân xưng cơ bản để xưng hô với mọi người như:

Đại từ nhân xưngVí dụ
Ngôi thứ nhất: 

  • 我: Tôi, tớ, mình, tao, ta.
  • 我们: Chúng tôi, chúng mình, chúng tớ, chúng ta.
  • 是学生。/Wǒ shì xuéshēng/: Tớ là học sinh.
  • 我们都是留学生。/Wǒmen dōu shì liúxuéshēng/: Chúng tôi đều là du học sinh.
Ngôi thứ hai:

  • 你: Bạn, cậu, mày, ông, bà, anh, chị,…
  • 你们: Các bạn, chúng mày, các anh, các chị,…
  • 您: Ông, quý ngày, ngài (Kính ngữ).
  • 去哪儿?/Nǐ qù nǎr/: Bạn đi đâu đấy?
  • 你们喜欢看书吗?/Nǐmen xǐhuān kànshū ma/: Các bạn có thích đọc sách không?
  • 请问,贵姓?/Qǐngwèn, nín guìxìng/: Xin hỏi, quý danh của các ngài là gì?
Ngôi thứ ba:

  • 她: Cô ấy, chị ấy, bà ấy (chỉ con gái).
  • 他: Anh ấy, anh ta, cậu ấy (chỉ con trai).
  • 他们: Các anh ấy, các cậu ấy, chúng nó, họ. (Cách gọi các chàng trai hoặc dùng chung cho cả nam và nữ).
  • 她们: Các chị ấy, bọn họ (Cách gọi những cô gái).
  • 它: Nó (Dùng để chỉ động vật, đồ vật).
  • 它们: Chúng, bọn chúng (Dùng để chỉ động vật, đồ vật).
  • 是我的男朋友。/Tā shì wǒ de nán péngyou/: Anh ấy là bạn trai của tôi.
  • 是小红。/Tā shì Xiǎohóng/: Cô ấy là Tiểu Hồng.
  • 他们在做什么?/Tāmen zài zuò shénme/: Họ đang làm gì vậy?
  • 她们是好姐妹。/Tāmen shì hǎo jiěmèi/: Họ là chị em tốt của nhau.
  • 是熊猫。/Tā shì xióngmāo/: Nó là gấu trúc.
  • 它们都是我的猫。/Tāmen dōu shì wǒ de māo/: Chúng đều là mèo của tôi.

Đại từ nghi vấn

Khi học ngữ pháp tiếng Trung sơ cấp HSK 1, bạn sẽ được học những đại từ nghi vấn cơ bản sau:

Có thể bạn thích:  Tổng hợp từ vựng Ngân hàng tiếng Trung thông dụng
Đại từ nghi vấnVí dụ
谁 /shéi/: Ai她是?/Tā shì shéi/: Cô ấy là ai?
什么 /shénme/ : Cái gì, gì, nào明明吃什么?/Míngmíng chī shénme/: Minh Minh đang ăn gì vậy?
哪 /nǎ/: Nào你是哪国人?/Nǐ shì nǎ guórén/: Cậu là người nước nào vậy?
哪儿 /nǎr/: Ở đâu妈妈去哪儿?/Māmā qù nǎr/: Mẹ đi đâu đấy?
怎么样 /zěnme yàng/: Như thế nào?你的健康最近怎么样?/Nǐ de jiànkāng zuìjìn zěnmeyàng/: Sức khỏe của cậu dạo gần đây như thế nào rồi?
怎么 /zěnme/: Thế nào这个作业怎么做?/Zhège zuòyè zěnme zuò/: Bài tập này làm thế nào?
为什么 /weìshénme/: Tại sao为什么没来?/Tā wèishéme méi lái/: Cô ấy sao chưa đến?

Đại từ chỉ thị

Đại từ chỉ thị trong ngữ pháp tiếng Trung Sơ cấp HSK 1 là kiến thức cơ bản. Bạn chỉ cần nắm một số đại từ chỉ thị cơ bản dưới đây!

Các đại từ chỉ thịVí dụ minh họa
这 /zhè/: Đây, cái này,…是我的书。/Zhè shì wǒ de shū/: Đây là sách của tôi.
那 /nà/: Cái kia, kia, đó, cái ấy,…条裙子。/Nà tiáo qúnzi/: Chiếc váy kia.
这儿 /zhèr/: Chỗ này, bên này, ở đây,…小王这儿有很多笔。/Xiǎowáng zhèr yǒu hěnduō bǐ/: Chỗ của Tiểu Vương có rất nhiều bút.
那儿 /nàr/: Chỗ kia, chỗ ấy, nơi ấy,…那儿有你的词典。/Wǒ nàr yǒu nǐ de cídiǎn/: Chỗ của tôi có từ điển của bạn.

Phó từ

Phó từ tiếng TrungCách dùng
Phó từ phủ định: 

  • 不 /bù/: Không (dùng để bác bỏ, phủ định những hành động ở hiện tại, tương lai hay bác bỏ sự thật).
  • 没 /méi/: Không (Dùng để phủ định các hành động đã xảy ra trong quá khứ và là phủ định của từ 有).
  • 小王是医生。/Xiǎowáng bùshì yīshēng/: Tiểu Vương không phải là bác sĩ.
  • 去过胡志明市。/Wǒ méi qùguò Húzhìmíng shì/: Tôi chưa từng đến Thành phố Hồ Chí Minh.
Phó từ chỉ mức độ: 

  • 很/hěn/: Rất
  • 太 /tài/: Quá
  • 难了!/Tài nánle/: Quá khó rồi!
  • 累。/Wǒ hěn lèi/: Tôi rất mệt.
Phó từ chỉ phạm vi:

  • 都 /dōu/: Đều
  • 都不 /dōubù/ + động từ
  • 他们是中国人。/Tāmen dōu shì Zhōngguó rén/: Bọn họ đều là người Trung Quốc.
  • 我们都不是留学生。/Wǒmen dōu bùshì liúxuéshēng/: Chúng tôi đều không phải là du học sinh.

Ngữ pháp HSK 2

HSK 2 là cấp độ tiếng Trung sơ cấp. Nếu muốn làm tốt đề thi HSK 2 thì bạn cần phải nắm được ngữ pháp tiếng Trung cơ bản. Một số cấu trúc quan trọng mà bạn cần lưu ý:

Lượng từ

Các lượng từ tiếng TrungVí dụ minh họa
一下 /yíxià/: Một lát, một ít我先介绍一下。/Wǒ xiān jièshào yīxià/: Tôi xin giới thiệu một chút.
次 /cì/: lần/Měi cì/: Mỗi lần

Liên từ

Các liên từ tiếng TrungVí dụ minh họa
因为 /yīnwèi /…所以 /suǒyǐ/: Bởi vì…cho nên因为他努力学习,所以他汉语说得好。/Yīnwèi tā nǔlì xuéxí, suǒyǐ tā  Hànyǔ shuō de hǎo/: Bởi vì cậu ấy chăm chỉ học tập, cho nên cậu ấy có thể nói tốt  tiếng Trung.
但是 /dànshì/: Nhưng mà他每天都锻炼身体,但是他还胖。/Tā měitiān dōuduànliàn shēntǐ, dànshì tā hái pàng/: Anh ấy mỗi ngày đều tập thể dục nhưng cơ thể vẫn mập.

Động từ trùng điệp

Động từ trùng điệp hay còn có tên gọi khác là động từ lặp lại trong tiếng Trung được dùng để biểu đạt động tác lặp đi lặp lại. Tuy nhiên, khi sử dụng kiến thức ngữ pháp này bạn cần chú ý đến hình thức lặp lại và ngữ cảnh sử dụng.

Có thể bạn thích:  Những câu nói tiếng Trung hay về tình bạn ý nghĩa
Công thức A – A

Dùng cho động từ 1 âm tiết

  • 看一看 /kàn yī kàn/: Xem thử xem.
  • 说一说 /shuō yī shuō/: Nói thử xem.
Công thức AB-AB

Dùng cho động từ 2 âm tiết

  • 锻炼锻炼 /duànliàn duànliàn/: Luyện tập một chút.
  • 休息休息 /xiūxi xiūxi/: Nghỉ ngơi một chút.
Công thức AAB

Dùng cho động từ ly hợp

  • 招招手。/zhāo zhāoshǒu/: Vẫy tay.
  • 吃吃饭。/chī chīfàn/: Ăn cơm thôi.

Học ngữ pháp tiếng Trung HSK 2 đầy đủ tại đây!

Tổng hợp các cấu trúc ngữ pháp HSK 2 kèm ví dụ minh họa chi tiết

Ngữ pháp tiếng Trung Trung cấp

Các cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung HSK1 - HSK6
Ngữ pháp tiếng Trung Trung cấp – Các cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung HSK1 – HSK6

Ngữ pháp HSK 3

HSK 3 là cấp độ tiếng Trung Trung cấp. Nếu muốn chinh phục được đề thi HSK 3 thì bạn cần phải nắm vững những cấu trúc ngữ pháp cơ bản sau:

Cấu trúc 关于 + Danh từ

Cách dùngVí dụ
Về……

Giới thiệu hay dẫn ra đối tượng mình muốn nói đến (danh từ ở đây tương đối phức tạp).

  • 我很喜欢看关于中国历史的电影。/Wǒ hěn xǐhuān kàn guānyú Zhōngguó lìshǐ de diànyǐng./: Tôi thích xem phim về lịch sử Trung Quốc.
  • 关于出国留学的事,我还没想好呢。/Guānyú chūguó liúxué de shì, wǒ hái méi xiǎng hǎo ne/: Tôi chưa nghĩ đến chuyện đi du học.

Cấu trúc Động từ + 过

Cách dùngVí dụ
Đã, đã từng

Nói về kinh nghiệm hay những trải nghiệm hoặc hành động đã xảy ra mà không còn kéo dài đến hiện tại.

  • 看过这个电影了。/Wǒ kànguò zhège diànyǐngle/: Tôi đã từng xem qua bộ phim này rồi.
  • 去过中国没有?/Nǐ qùguò Zhōngguó méiyǒu/: Bạn đã từng đến Trung Quốc chưa?

Cấu trúc 是……的

Cách dùngVí dụ
Nhấn mạnh thời gian小黄昨天来的。/Xiǎo huáng shì zuótiān lái de/: Tiểu Hoàng đến đây ngày hôm qua.
Nhấn mạnh địa điểm这个礼物我()在机场买。/Zhège lǐwù wǒ (shì) zài jīchǎng mǎi de/: Tôi mua món quà này ở sân bay.
Nhấn mạnh cách thức坐飞机来。/Wǒ shì zuò fēijī lái de/: Tôi đến đây bằng máy bay.
Nhấn mạnh chủ sở hữu这只狗。/Zhè zhǐ gǒu shì wǒ de/: Con chó này là của tôi.

Ngữ pháp HSK 4

HSK 4 – chứng chỉ tiếng Trung mang đến cho bạn rất nhiều lợi ích trong học tập và công việc. Nếu muốn đạt đến trình độ đó thì bạn cần nắm vững được các kiến thức ngữ pháp cơ bản sau:

Cấu trúc 差不多

Cách dùngVí dụ
Dùng làm tính từ và mang ý nghĩa là “xấp xỉ, khác biệt rất nhỏ”.这两个电子词典看上去差不多,左边这个怎么这么贵? /Zhè liǎng gè diànzǐ cídiǎn kàn shàngqù chàbùduō, zuǒbiān zhège zěnme zhème guì/: Hai cuốn từ điển điện tử này giống nhau mà sao cuốn bên trái đắt thế?
Có thể dùng làm phó từ để diễn tả rằng các đối tượng được đề cập đến xấp xỉ nhanh về các mặt như mức độ, phạm vi, thời gian, khoảng cách, số lượng,…A: 班里同学你联系得怎么样了? 来多少人? /Bān lǐ tóngxué nǐ liánxì dé zěnme yàngle? Lái duōshǎo rén?/: Bạn liên lạc với những người bạn trong lớp như thế nào? Có bao người đến?

B: 差不多一半吧。/Chàbùduō yībàn ba/: Khoảng 1 nửa.

Cấu trúc với từ 尽管

Cách dùngVí dụ
尽管 được dùng ở vế thứ nhất của câu phức để đưa ra sự thật, còn vế thứ hai cho ra kết quả (vốn không xảy ra tình huống thông thường), được dùng để kết hợp với các từ ngữ biểu thị sự chuyển ý như 但是,可是,却,还是.
  • 尽管已经毕业这么多年,我们还是经常联系的。/Jǐnguǎn yǐjīng bìyè zhème duōnián, wǒmen háishì jīngcháng liánxì de/: Dù đã ra trường nhiều năm nhưng chúng tôi vẫn thường xuyên liên lạc với nhau.
  • 男朋友送给我的这份礼物尽管不贵,但却让我非常感动。/Nán péngyou sòng gěi wǒ de zhè fèn lǐwù jìn guǎn bù guì, dàn què ràng wǒ fēicháng gǎndòng/: Mặc dù món quà mà bạn trai tôi tặng không đắt tiền nhưng nó khiến tôi vô cùng cảm động.
  • 尽管现在工作很忙,到了周末他还是会跟朋友去打球。/Jǐnguǎn xiànzài gōngzuò hěn máng, kě dàole zhōumò tā háishì huì gēn péngyou qù dǎqiú/: Mặc dù bây giờ anh ấy vô cùng bận rộn với công việc nhưng vẫn chơi golf cùng bạn bè vào cuối tuần.

Cách sử dụng phó từ 却

Cách dùngVí dụ
Phó từ 却 dùng sau chủ ngữ, trước động từ để chỉ sự chuyển ý với ngữ khí tương đối nhẹ nhàng.有人觉得房子和汽车就是幸福,有人认为找到真正的爱情才是幸福。/Yǒurén juédé fángzi hé qìchē jiùshì xìngfú, yǒurén què rènwéi zhǎodào zhēnzhèng de àiqíng cái shì xìngfú./: Có người cho rằng nhà lầu, xe hơi là hạnh phúc, có người lại cho rằng tìm được tình yêu đích thực mới là hạnh phúc.

Ngữ pháp tiếng Trung Cao cấp

Ngữ pháp HSK 5

HSK 5 là cấp độ tiếng Trung Cao cấp và nếu đạt được chứng chỉ này thì bạn sẽ có thể giao tiếp thành thạo và tìm kiếm cho mình rất nhiều cơ hội trong công việc, nghề nghiệp. Vậy thì điều quan trọng nhất chính là chinh phục được toàn bộ ngữ pháp tiếng Trung HSK 5 mà tiengtrungphonthe.edu.vn đã tổng hợp lại dưới đây!

Cấu trúc 如何

Cách dùngVí dụ
Là đại từ, dùng để hỏi phương thức.我们明天举行会议,讨论这个问题该如何解决。/Wǒmen míngtiān jǔ xíng huìyì, tǎolùn zhège wèntí gāi rúhé jiějué/: Chúng tôi sẽ có cuộc họp vào ngày mai để thảo luận về phương án giải quyết vấn đề này.
Dùng ở cuối câu để trưng cầu ý kiến hoặc hỏi thăm tình hình.“80后”们月收入情况如何?”80 Hòu” men yuè shōurù qíngkuàng rúhé/: Thu nhập hàng tháng của những người thế hệ 8x là bao nhiêu?

Cấu trúc 靠

Cách dùngVí dụ
Là động từ, thường gặp các cách thức “靠着/在……..” (dựa vào, tựa vào) để cho người hoặc vật thể chống đỡ trọng lượng cơ thể.王老师喜欢这桌子讲课。/Wáng lǎoshī xǐhuān kào zhè zhuōzi jiǎngkè/: Thầy Vương thích dựa trên chiếc bàn này để giảng bài.
Mang ý nghĩa là “nhờ, dựa vào” ➞ dựa vào ai đó để đạt được lợi ích.没有一个人可以完全不别人而生活。/Méiyǒu yīgè rén kěyǐ wánquán bù kào biérén ér shēnghuó/: Không một ai có thể sống hoàn toàn độc lập khỏi người khác.
Mang ý nghĩa là gần kề, kế liền.我的座位是17号,是窗的座位。/Wǒ de zuòwèi shì 17 hào, shì kào chuāng de zuòwèi/: Chỗ ngồi của tôi là số 17, một chỗ ngồi kế bên cửa sổ.

Cấu trúc 居然

Cách dùngVí dụ
Lại có thể, lại

Dùng để biểu thị cảm xúc không ngờ đến, ngạc nhiên, bất ngờ.

没想到居然在这里碰到你!你也去上海?/Méi xiǎngdào jūrán zài zhèlǐ pèng dào nǐ! Nǐ yě qù shànghǎi/: Không ngờ lại gặp cậu ở đây! Cậu cũng đi Thượng Hải à?

Ngữ pháp HSK 6

HSK 6 là cấp độ cao nhất kỳ thi năng lực Hán ngữ. Nếu muốn chinh phục được đề thi HSK cấp 6 thì bạn cần nắm vững những chủ điểm ngữ pháp quan trọng sau!

Cấu trúc 巴不得

Cách dùngVí dụ
  • Mang ý nghĩa là những mong sao, mong vô cùng.
  • Làm động từ, được dùng trong khẩu ngữ để thể hiện sự háo hức, hi vọng.
巴不得他们能真的和好,从此以后和和睦睦过日子。/Wǒ bābudé tāmen néng zhēn de hé hǎo, cóngcǐ yǐhòu hé hémù mù guòrìzi/: Tôi mong sao họ có thể hòa giải và sống hòa thuận với nhau từ bây giờ.

Cấu trúc 别提多……了

Cách dùngVí dụ
Khỏi phải nói.

Biểu thị mức độ rất sâu, không cần phải nói chi tiết, mang ngữ khí cường điệu và nhấn mạnh.

看到女儿对伙伴热情无私,我和老公别提多高兴。/Kàn dào nǚ’ér duì huǒbàn rèqíng wúsī, wǒ hé lǎogōng biétí duō gāoxìngle/: Vợ chồng tôi rất vui khi thấy con gái luôn nhiệt tình và vị tha với bạn bè.

Cấu trúc với 乘机

Cách dùngVí dụ
Làm phó từ, mang ý nghĩa là lợi dụng cơ hội. 这次出差去北京,我们可以乘机游览一下长城。/Zhè cì chūchāi qù běijīng, wǒmen kěyǐ chéngjī yóulǎn yīxià chángchéng/: Chuyến công tác này đến Bắc Kinh, chúng ta có thể tận dụng cơ hội để đến thăm Vạn Lý Trường Thành.

Phân biệt một số cụm từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Trung

Phó từ 就 và 才

Giống nhau: Hai phó từ 才 và 就 đều được dùng để biểu thị thời gian, số lượng, phạm vi và ngữ khí.

Khác nhau: 

Phó từ 就 (thì, đã)Phó từ 才 (mới)
Biểu thị thời gian sớm.

Ví dụ:

他1950年来上海了。/Tā 1950 nián jiù lái Shànghǎile/: Năm 1950 anh ấy đã đến Thượng Hải rồi.

Biểu thị thời gian xảy ra trễ.

Ví dụ:

他1950年到上海。/Tā 1950 nián cái dào Shànghǎi/: Năm 1950 anh ấy mới đến Thượng Hải.

Biểu thị số lượng ít.

Ví dụ:

这张桌子三个人能抬动。/Zhè zhāng zhuōzi sān gèrén jiù néng tái dòng/: 3 người là đã có thể khiêng được cái bàn này rồi.

Biểu thị số lượng nhiều.

Ví dụ:

这张桌子三个人能抬得动。/Zhè zhāng zhuōzi sān gèrén cáinéng tái dé dòng/: Phải có 3 người mới có thể khiêng được cái bàn này.

Phân biệt 又 và 再

Giống nhau: 

  • Đều là phó từ biểu thị hành động được lặp lại, được đặt trước động từ để làm trạng ngữ.
  • Khi dùng ở thể nghi vấn đều phải có những thành phần khác như bổ ngữ, trợ động từ,…

Khác nhau:

Phó từ 再Phó từ 又
Hành động lặp lại chưa xong và sắp xảy ra trong tương lai, không nói rõ khi nào xong.

我今天去了市场,明天去。/Wǒ jīntiān qùle shìchǎng, míngtiān zài qù/: Tôi hôm nay đã đi chợ rồi và sẽ đi một lần nữa vào ngày mai.

Hành động lặp lại đó đã xảy ra rồi, đã xong và hoàn thành. Hành động đó thường mang tính quy luật.

我前天去了市场,昨天去了。/Wǒ qiántiān qùle shìchǎng, zuótiān yòu qùle/: Tôi đã đi chợ vào hôm kia và một lần nữa vào hôm qua.

Có thể dùng trong câu cầu khiến.

你别喝了,喝要吐了。/Nǐ bié hēle, zài hē yào tǔle/: Bạn đừng uống nữa, bạn sẽ nôn ra nếu bạn uống nhiều hơn đấy.

Không dùng trong câu cầu khiến.
Biểu thị hai hành động lần lượt xảy ra, hành động đó có thể chưa hoặc đang xảy ra, được dịch là sau đó. 

你洗好澡,吃饭。/Nǐ xǐ hǎo zǎo, zài chīfàn/: Cậu tắm trước rồi hãy ăn cơm.

Biểu thị hai hành động lần lượt xảy ra. Hành động đó đã xảy ra rồi hoặc đã hoàn thành, dịch là “lại”.

他在推荐信上签了名,盖上章。/Tā zài tuījiàn xìn shàng qiānle míng, yòu gài shàng zhāng/: Anh ấy đã ký và đóng dấu vào thư giới thiệu.

Không thể chỉ hai hoặc nhiều tính chất cùng xuất hiện, hai hoặc nhiều việc cùng xảy ra đồng thời.Có thể chỉ hai hoặc nhiều tính chất cùng xuất hiện, hai hoặc nhiều việc cùng xảy ra đồng thời.

这种苹果甜。/Zhè zhǒng píngguǒ yòu xiāng yòu tián/: Loại táo này vừa thơm vừa ngọt.

Phân biệt 3 chữ “de” trong tiếng Trung 的,得,第

Giống nhau:  的,地,得 là 3 kết cấu trợ từ được dùng với tần suất cao trong tiếng Trung và đều có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Trong Hán ngữ, cả ba chữ Hán này đều đọc thanh nhẹ là “de”.

Khác nhau: 

的 (của)得 地 (một cách)

Định ngữ + 的 + danh từ chính

  • “的” dịch là “của”:我书 /wǒ de shū/: Sách của tôi
  • Dùng để nối giữa định ngữ và danh từ chính: 今天课 /jīntiān de kè/: Bài học hôm nay.
  • Là dấu hiệu nhận biết của cụm danh từ:新朋友/Xīn de péngyou/: Bạn mới.

Động từ + 得 +  tính từ

Động từ + 得 +  cụm động từ 

  • Dùng để nối động từ với tính từ hoặc động từ với cụm động từ:跑快 /pǎo de kuài/: Chạy nhanh.
  • Dùng để miêu tả, đánh giá hành động của ai đó:说多/shuō de duō/: Nói nhiều.

Động từ/tính từ cảm xúc + 地 + động từ chính

  • Dịch sang tiếng Việt là “một cách”: 快乐生活 /kuàilè de shēnghuó/: Sống một cách vui vẻ.
  • Nối động từ/tính từ cảm xúc với động từ chính: 着急地诉我 /zháojí de gàosù wǒ/: Lo lắng nói với tôi.
  • Biểu thị tiến hành một động tác trọng trạng thái cảm xúc như thế nào: 高兴说 /gāoxìng de shuō/: Vui mừng nói.

Hướng dẫn cách học ngữ pháp tiếng Trung hiệu quả, dễ nhớ

Nên học từ cơ bản đến nâng cao

Xây dựng lộ trình học tập rõ ràng là phương pháp cơ bản và quan trọng đối với việc học ngữ pháp tiếng Trung. Với những người mới bắt đầu nên dành nhiều thời gian để làm quen với những cấu trúc cơ bản thường gặp trong cuộc sống.

Sau khi đã nắm chắc những kiến thức nền tảng nhất thì bạn có thể nâng lên học nâng cao và phức tạp hơn. Nếu những cấu trúc cơ bản nhất mà bạn còn mơ hồ, không nắm vững thì khi lên đến cấp độ cao hơn thì sẽ dễ bị chới với và khó bắt kịp.

Nên nhớ học “chậm mà chắc”

Đối với kiến thức ngữ pháp tiếng Trung bạn cần phải đầu tư nhiều thời gian để học tập kể cả những phần được cho là cơ bản nhất. Cha ông ta cũng đã có câu “dục tốc bất đạt” nên bạn đừng để bản thân bị ảnh hưởng bởi những người xung quanh.

Đặc biệt, mỗi người đều có khả năng tiếp thu khác nhau nên sẽ phân chia thời gian học tập khác nhau. Khi bạn tập trung và nghiên cứu thật kỹ một cấu trúc ngữ pháp nào đó thì  sẽ đỡ thời gian ôn tập. Dù học ở bất cứ cấp độ nào trong tiếng Trung thì bạn hãy cứ từ từ, bình tĩnh để kiến thức ngấm dần từ cơ bản đến nâng cao. Nên nhớ đừng vội vàng học nhanh hay học vượt vì như thế thì bộ não không thể tiếp thu được mọi kiến thức.

Hãy tập đặt nhiều câu với mỗi cấu trúc

Một trong những cách học ngữ pháp tiếng Trung được rất nhiều người áp dụng đó là tập đặt nhiều câu với mỗi cấu trúc. Điều này sẽ giúp chúng ta có thể rèn luyện được tư duy với ngôn ngữ.

Nếu có cơ hội thì bạn hãy viết và nói ra những ý tưởng bằng tiếng Trung. Đây cũng là cách học ngữ pháp tiếng Trung siêu trí nhớ không chỉ giúp bạn thấm kiến thức mà còn biết cách vận dụng vào giao tiếp.

Luyện dịch thật nhiều

Phương pháp khá hiệu quả giúp bạn củng cố và nâng cao kiến thức ngữ pháp tiếng Trung đó là luyện dịch thật nhiều. Hãy cố gắng sưu tầm thật nhiều tài liệu như truyệnthơtin tức,…có giá trị và dịch chúng ra tiếng Việt nhé!

Trong quá trình dịch tài liệu, bạn hãy chú ý xem các mẫu câu, cấu trúc mà người Trung sử dụng như thế nào. Đối với những cấu trúc mới và hay thì bạn có thể ghi chép lại vào cuốn sổ. Cách học này không chỉ giúp bạn có thêm kiến thức mới về ngữ pháp mà còn trau dồi thêm vốn từ vựng cũng như cải thiện văn phong tốt hơn.

Tập viết đoạn văn, bài văn bằng tiếng Trung

Luyện viết đoạn văn, bài văn là một trong những cách học và rèn luyện ngữ pháp hiệu quả. Tuy nhiên, phương pháp này sẽ đòi hỏi bạn dành nhiều thời gian và trau chuốt đến từng câu, chữ Hán.

Khi áp dụng cách học này, bạn hãy vận dụng tối đa kiến thức đã được học về từ vựng, ngữ pháp để viết. Hãy bắt đầu từ những chủ đề đơn giản, quen thuộc trong đời sống hàng ngày cho đến những chuyên ngành khó hơn. Phương pháp này sẽ giúp bạn rèn luyện kiến thức, kỹ năng viết và tư duy ngôn ngữ tốt hơn.

Học hiệu quả là có sự kết hợp với thư giãn

Bạn hoàn toàn có thể áp dụng phương pháp học qua phim ảnh, ca nhạc hay truyện Trung Quốc. Vừa học vừa chơi sẽ giúp đầu óc chúng ta được thư giãn và cảm thấy việc học trở nên thú vị hơn bao giờ hết, kiến thức sẽ được tiếp thu một cách tự nhiên. Trong khi xem phim, nghe nhạc hay đọc truyện nếu thấy có những cấu trúc hay thì bạn có thể ghi chép lại để học nhé!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *