Tổng hợp những câu nói tiếng Trung trong phim hay và ý nghĩa

40 câu nói tiếng Trung trong phim nổi tiếng

40 câu nói tiếng Trung trong phim nổi tiếng. Những câu thoại hay trong phim Hoa ngữ luôn là chủ đề thu hút sự quan tâm của nhiều người. Trong bài viết này, hãy cùng tiengtrungphonthe.edu.vn khám phá những câu nói ý nghĩa và ấn tượng từ các bộ phim Trung Quốc nhé!

Những câu nói hay tiếng Trung trong phim ngôn tình

40 câu nói tiếng Trung trong phim nổi tiếng
Những câu nói hay tiếng Trung trong phim ngôn tình – 40 câu nói tiếng Trung trong phim nổi tiếng

Phim là gì?

Thể loại phim, hay còn gọi là dòng phim (tiếng Anh: film genre), là một cách cơ bản để phân loại phim trong lĩnh vực điện ảnh. Việc xác định thể loại của một bộ phim dựa trên nhiều yếu tố, trong đó kịch bản là yếu tố quan trọng nhất. Tùy thuộc vào cách phân tích, một bộ phim có thể thuộc nhiều thể loại khác nhau. Do đó, việc phân loại theo thể loại đôi khi bị các nhà phê bình chỉ trích vì cho rằng nó có thể làm sai lệch ý tưởng của biên kịch và đạo diễn.

Nếu bạn là “mọt phim” ngôn tình Trung Quốc, chắc chắn bạn sẽ không thể bỏ qua loạt câu nói tiếng Trung trong phim ngôn tình Trung Quốc mà tiengtrungphonthe.edu.vn chia sẻ dưới đây!

STTCâu nói tiếng Trung trong phimVí dụNghĩa
1喜欢你,却不一定爱你,爱你就一定很喜欢你。Xǐhuan nǐ, què bù yídìng ài nǐ, ài nǐ jiù yídìng hěn xǐhuan nǐ.Thích bạn không chắc chắn sẽ yêu, còn yêu bạn nhất định đã rất thích rồi.
2有时候最合适你的人,恰恰是你最没想到的人。Yǒu shíhou zuì héshì nǐ de rén, qiàqià shì nǐ zuì méi xiǎngdào de rén.Có đôi khi, người phù hợp nhất với bạn lại chính là người mà bạn không ngờ đến nhất.
3找一个成功的男人嫁是女人的本能。让自己所爱的男人成功,才是女人的本领。Zhǎo yí ge chénggōng de nánrén jià shì nǚrén de běnnéng. Ràng zìjǐ suǒ ài de nánrén chénggōng cái shì nǚrén de běnlǐng.Tìm một người con trai thành công để lấy đó chính là bản năng của phụ nữ. Nhưng khiến người con trai mình yêu thành công mới là bản lĩnh của phụ nữ.
4对于世界而言,你是一个人,但是对于我,你是我的整个世界。Duì yú shìjiè ér yán, nǐ shì yí ge rén, dànshì duì wǒ ér yán, nǐ shì wǒ de zhěnggè shìjiè.Đối với thế giới, em chỉ là một người, nhưng đối với anh, em là cả thế giới.
5我喜欢的人是你,从前也是你,现在也是你,以后也是你。Wǒ xǐhuan de rén shì nǐ, cóngqián yě shì nǐ, xiànzài yě shì nǐ, yǐhòu yě shì nǐ.Người anh thích là em, trước đây cũng là em, hiện tại cũng là em, cả sau này vẫn là em.
6爱你不久,就一生。Ài nǐ bù jiǔ, jiù yì shēng.Yêu em không lâu, chỉ một đời thôi.
7爱情原来是含笑喝饮毒酒。Àiqíng yuánlái shì hánxiào hē yǐn dú jiǔ.Hóa ra tình yêu là mỉm cười uống rượu độc.
8你永远也不晓得自己有多喜欢一个人,除非你看见他和别人在一起。Nǐ yǒngyuǎn yě bù xiǎodé zìjǐ yǒu duō xǐhuan yí ge rén, chúfēi nǐ kànjiàn tā hé biérén zài yìqǐ.Bạn sẽ mãi mãi không biết được bản thân thích người người ấy đến nhường nào, cho đến khi bạn nhìn thấy người ấy đứng cùng một ai khác.
9如果世界上曾经有那个人出现过,其他人都会变成将就而言。我不愿意将就。Rúguǒ shìjiè shang céngjīng yǒu nà ge rén chūxiàn guo, qítā rén dōuhuì biàn chéng jiāng jiù. Wǒ bú yuànyì jiāng jiù.Nếu ở nơi nào đó trên thế giới có cô ấy xuất hiện thì tất cả những người khác đều trở thành tạm bợ. Anh không muốn tạm bợ.
10我肯定成不了最配你的人,可是我要用最好的我来配你。Wǒ kěndìng chéng bùliǎo zuì pèi nǐ de rén, kěshì wǒ yào yòng zuì hǎo de wǒ lái pèi nǐ.Em khẳng định không thể trở thành người xứng với anh nhất, nhưng em muốn xứng với anh bằng chính em tốt nhất.
11我的小姑娘,祝你生活幸福安宁! 继续前行,会有人爱你胜过我。Wǒ de xiǎo gūniang, zhù nǐ shēnghuó xìngfú ānníng! Jìxù qián xíng, huì yǒurén ài nǐ shèngguòwǒ.Cô bé của tôi, chúc em một đời bình an vui vẻ! Cứ tiến về phía trước, sẽ có người yêu em hơn tôi.
12如果我知道有一天我会如此爱你。 我一定会对你一见钟情。Rúguǒ wǒ zhīdào yǒu yìtiān wǒ huì rúcǐ ài nǐ. Wǒ yídìng huì duì nǐ yíjiànzhōngqíng.Nếu như anh biết có một ngày yêu em đến nhường này. Anh nhất định sẽ yêu em từ cái nhìn đầu tiên.
13其实,喜欢和爱仅一步之遥。但,想要迈这一步,就看你是喜欢迈这一步,还是爱迈这一步。Qíshí, xǐhuan hé ài jǐn yí bù zhī yáo. Dàn, xiǎng yào mài zhè yí bù, jiù kàn nǐ shì xǐhuan mài zhè yí bù.Thực ra, thích và yêu chỉ cách nhau một bước thôi. Nhưng muốn đi bước này phải xem bạn thích mà bước hay yêu mà bước.
14初恋就是一点点笨拙外加许许多多好奇。Chūliàn jiù shì yì diǎndiǎn bènzhuō wàijiā xǔxǔduōduō hàoqí.Tình đầu có một chút ngu ngốc xen lẫn rất nhiều sự tò mò.
15只要你一向在我的身边,其他东西不在重要。Zhǐyào nǐ yíxiàng zài wǒ de shēnbiàn, qítā dōngxi bú zài zhòngyào.Chỉ cần em ở bên cạnh anh, những thứ khác không còn quan trọng nữa.
16认识你的那一天是我人生中最美好的日子。Rènshi nǐ de nà yì tiān shì wǒ rénshēng zhōng zuì měihǎo de rìzi.Ngày quen biết anh là ngày đẹp nhất trong cuộc đời em.
17我一定会等到你爱上我 的那一天。Wǒ yídìng huì děng dào nǐ ài shang wǒ de nà yì tiān.Em nhất định sẽ đợi cho đến ngày anh yêu em.
18我输了,经过那么多年,我还是输给了你。Wǒ shū le,  jīngguò nàme duō nián, wǒ háishì shū gěi le nǐ.Em thua rồi, qua bao nhiêu năm như thế, em vẫn luôn thua anh.
19我想说 “我对你的爱情比天上的星星还多”。Wǒ xiǎng shuō “wǒ duì nǐ de àiqíng bǐ tiān shang de xīngxing hái duō.Em muốn hỏi anh “Tình yêu em dành cho anh nhiều hơn  những vì sao sáng trên bầu trời”.
20你是我的唯一 。Nǐ shì wǒ de wéiyī.Anh là duy nhất của em.
21我在你面前做了那么多蠢事。 如果不能杀了你……那只能嫁给你。Wǒ zài nǐ miànqián zuò le nàme duō chǔnshì. Rúguǒ bù néng shā le nǐ ……nà zhǐ néng jià gěi nǐ.Tớ ở trước mặt cậu làm nhiều chuyện ngu xuẩn như vậy. Nếu không thể giết cậu,…vậy thì chỉ có thể gả cho cậu.
22我真的很喜欢你。 极其喜欢你。 总有一天,我会赶上你的。 万分之一的人会跟随你。 我没有问,所以你也不能拒绝我。 让我继续喜欢你。Wǒ zhēnde hěn xǐhuan nǐ. Jíqí xǐhuan nǐ. Zǒng yǒu yì tiān, wǒ huì gǎn shàng nǐ de. Wàn fēn zhī yī de rén huì gēnsuí nǐ. Wǒ méiyǒu wèn, suǒyǐ nǐ yě bù néng jùjué wǒ. Ràng wǒ jìxù xǐhuan nǐ.Tớ rất thích cậu. Cực kỳ thích cậu. Sẽ có một ngày, tớ sẽ đuổi kịp cậu. Nghìn vạn phần trăm sẽ theo đuổi được cậu. Tớ không hỏi, vì vậy cậu cũng đừng từ chối tớ. Hãy để tớ tiếp tục thích cậu.
23谢谢你喜欢我!我也好喜欢当时那么喜欢你的我。Xièxie nǐ xǐhuan wǒ! Wǒ yě hǎo xǐhuan dāngshí nàme xǐhuan nǐ de wǒ.Cảm ơn cậu của năm ấy đã thích tớ! Tớ cũng thích tớ của năm ấy đã thích cậu!
24年轻的时候我们也曾走失,还好,兜兜转转,原来你还在这里。Niánqīng de shíhou wǒmen yě céng zǒushī, hái hǎo, dōudou zhuǎn zhuǎn, yuánlái nǐ hái zài zhè lǐ.Khi còn son trẻ chúng mình đã từng lạc bước, nhưng vẫn ổn. Ngược xuôi ngang dọc, hóa ra anh vẫn ở đây.
25谢谢你出现在我的青春里。Xièxie nǐ chūxiàn zài wǒ de qīngchūn li.Cảm ơn cậu đã xuất hiện trong tuổi thanh xuân của tớ.
26我想要成为一个很厉害的人。让这个世界因为有了你,而有一点点的不一样。而我的世界,还过就是你的心。Wǒ xiǎng yào chéngwéi yí ge hěn lìhai de rén. Ràng zhè ge shìjiè yīnwèi yǒu le nǐ, ér yǒu yì diǎndiǎn de bù yíyàng. Ér wǒ de shìjiè, bú guò jiù shì nǐ de xīn.Tớ muốn trở thành một người lợi hại. Để thế giới này vì có tớ mà khác đi một chút. Nhưng thế giới của tớ lại chính là trái tim của cậu.
27当时的他是最好的他,而很久很久以后的我才是最好的我。最好的我们之间,隔了一整个青春怎么奔跑也跨不过的青春。Dāngshí de tā shì zuì hǎo de tā, ér hěn jiǔ hěn jiǔ yǐhòu de wǒ cái shì zuì hǎo de wǒ. Zuì hǎo de wǒmen zhī jiān, gé le yì zhěnggè qīngchūn zěnme bēnpǎo yě kuà bú guò de qīngchūn.Cậu ấy của năm đó chính là cậu ấy tuyệt vời. Nhưng tôi của mãi sau này mới là tôi tuyệt vời. Hai con người tuyệt vời đó của chúng tôi cách nhau một tuổi trẻ, dù chạy thế nào cũng không thắng nổi thanh xuân.
28他喜欢我对他好,但是他不喜欢我。Tā xǐhuan wǒ duì tā hǎo, dànshì tā bù xǐhuan wǒ.Cậu ấy thích tớ đối tối với cậu ấy, nhưng cậu ấy không hề thích tớ.
29爱对了是爱情,爱错了是青春。Ài duì le shì àiqíng, ài cuò le shì qīngchūn.Yêu đúng là tình yêu, yêu sai là tuổi trẻ.
30很久很久以后我们才知道,当一个女性说再也不理你,不是真的讨厌你,而是她很在乎你,非常非常在乎你。Hěn jiù hěn jiǔ yǐhòu wǒmen cái zhīdào, dāng yí ge nǚxìng shuō zài yě bù lǐ nǐ, bú shì zhēn de tǎoyàn nǐ, ér shì tā hěn zàihu nǐ, fēicháng fēicháng zàihu nǐ.Mãi sau này chúng ta mới hiểu dược, khi một cô gái nói rằng cô ấy sẽ chẳng thèm quan tâm đến bạn nữa, thật ra không phải cô ấy ghét bạn, mà là cô ấy rất quan tâm đến bạn, rất rất quan tâm đến bạn.
31如果当时你没有走,后来的我们 会不会不一样?Rúguǒ dāngshí nǐ méi yǒu zǒu, hòulái de wǒmen huì bú huì bù yíyàng?Nếu lúc đó em không rời đi, chúng ta của sau này có phải sẽ khác?
32后来的我们什么都有了,却没有了我们。Hòulái de wǒmen shénme dōu yǒu le, què méiyǒu le wǒmen.Chúng ta của sau này có tất cả nhưng lại không có nhau.
33有时候遇见一个人,以为就是他了,其实他也不过是你人生中的一个过客而已。Yǒu shíhou yùjiàn yí ge rén, yǐwéi jiù shì tā le, qíshí tā yě bú guò shì nǐ rénshēng zhōng de yí ge guòkè éryǐ.Có lúc gặp được một người, bạn nghĩ rằng bạn đã gặp đúng người, thực ra người đó cũng chỉ là một vãn khách đi qua cuộc đời bạn mà thôi.
34我把青春献给了爱情,但我没有第二青春了。Wǒ bǎ qīngchūn dōuxiàn gěi le àiqíng, dàn wǒ méi yǒu dì èr qīngchūn le.Em dành hết thanh xuân cho tình yêu, nhưng em không có thanh xuân lần thứ 2 nữa rồi.
35为什么你浪费我的青春,我跟你那么多年……Wéishénme nǐ làngfèi wǒ de qīngchūn, wǒ gēn nǐ nàme duō nián…..Tại sao lại lãng phí thanh xuân của tôi, tôi đã theo anh nhiều năm vậy mà….
36如果我能早点长大是不是就不会失去错过你了。Rúguǒ wǒ néng zǎo diǎn zhǎngdà shì bú shì jiù bú huì shīqù cuòguò nǐ le.Nếu như anh có thể sớm trưởng thành thì có phải sẽ không đánh mất em.
37反正这个世界上 没有谁能够一直陪着谁,我也不太需要。Fǎnzhèng zhè ge shìjiè shang  méi yǒu shéi néng gòu yìzhí péi zhe shéi, wǒ yě bú tài xūyào.Dẫu sao thì trên đời này đâu ai có thể bên ai được mãi, tôi cũng không cần điều đó.
38遗憾的是,你在我最爱你的时候,放弃了我。Yíhàn de shì, nǐ zài wǒ zuì ài nǐ de shíhou, fàngqì le wǒ.Điều tiếc nuối nhất là khi tôi yêu em nhất, em lại từ bỏ tôi.
39你知道满天星里的花语是什么吗?就是甘愿做配角。Nǐ zhīdào mǎntiānxīng li de huā yǔ shì shénme ma? Jiù shì gānyuàn zuò pèijué.Em có biết ý nghĩa của hoa Sao là gì không? Là tình nguyện làm vai phụ đó.
40人真是讽刺,一个人竟然真的会变成自己曾经最反感的样子。Rén zhēn shì fěngcì, yí ge rén jìngrán zhēn de huì biàn chéng zìjǐ céngjīng zuì fǎngǎn de yàngzi.Đời người thật trớ trêu, một người thực sự có thể biến thành dáng vẻ mà bản thân ghét nhất.
Có thể bạn thích:  Học tiếng Trung qua lời bài hát: Sứ Thanh Hoa

Các câu nói tiếng Trung trong các thể loại phim khác

Các câu nói tiếng Trung trong các thể loại phim khác
Các câu nói tiếng Trung trong các thể loại phim khác – 40 câu nói tiếng Trung trong phim nổi tiếng

Dưới đây là một số câu nói tiếng Trung trong các thể loại phim Trung Quốc mà tiengtrungphonthe.edu.vn đã sưu tầm ở bảng nhé!

Phim hành động Trung Quốc

Đây là những mẫu câu nói trong phim hành động Trung Quốc hay mà tiengtrungphonthe.edu.vn đã hệ thống dưới bảng sau:

STTCâu nói tiếng Trung trong phimPhiên âmNghĩa
1你以为你是谁?Nǐ yǐwéi nǐ shì shéi?Cậu nghĩ cậu là ai?
2不犯我,我不犯人;人若犯我,我必犯人。Rén bú fàn wǒ, wǒ bú fàn rén; rén ruò fàn wǒ, wǒ bì fàn rén.Người không gây sự với tôi, tôi sẽ không gây sự với người, còn nếu ai gây sự với tôi, tôi nhất định sẽ trả thù.
3江湖险恶,人心难测。Jiānghú xiǎn’è, rénxīn nán cè.Giang hồ hiểm ác, lòng người khó đoán.
4以一敌百,岂不壮哉!Yǐ yī dí bǎi, qǐ bù zhuàng zāi!Một người đấu với trăm người, chẳng phải là anh hùng sao?
5真正的英雄是那些不畏惧死亡,勇敢面对一切的人。Zhēnzhèng de yīngxióng shì nàxiē bú wèijù sǐwáng, yǒnggǎn miànduì yíqiè de rén.Người anh hùng thật sự không sự cái chết, dũng cảm đối mặt với tất cả.
6正义必定会战胜邪恶。Zhèngyì bìdìng huì zhànshèng xié’è.Chính nghĩa chắc chắn sẽ chiến thắng tà ác.
7你不仁,别怪我不义。Nǐ bùrén, bié guài wǒ bú yì.Cậu bất nhân thì đừng trách tôi bất nghĩa.
8君子报仇,十年不晚。Jūnzǐ bàochóu, shí nián bù wǎn.Quân tử báo thù, mười năm chưa muộn.
9天若有情天亦老,人间正道是沧桑。Tiān ruò yǒu qíng tiān yì lǎo, rénjiān zhèngdào shì cāngsāng.Nếu trời có tình, trời cũng sẽ già; con đường nhân gian là sự thay đổi. (Thiên Long Bát Bội)
10刀剑无眼,情义无价。Dāojiàn wú yǎn, qíngyì wú jià.Dao kiếm không có mắt, tình nghĩa vô giá.
11剑光寒十九州,千秋万代一场梦。Jiàn guāng hán shíjiǔ zhōu, qiānqiū wàndài yì chǎng mèng.Một kiếm sáng lạnh mười chín châu, nghìn thu vạn đại chỉ là một giấc mơ.
12以直报怨,以德报德。Yǐ zhí bàoyuàn, yǐ dé bào dé.Báo oán/ trả thù bằng sự thẳng thắn và trả ơn bằng lòng tốt.

Phim hài Trung Quốc

Dưới đây là tổng hợp những câu nói tiếng Trung trong phim hài Trung Quốc mà tiengtrungphonthe.edu.vn đã hệ thống dưới bảng sau nhé!

STTCâu nói tiếng Trung trong phimPhiên âmNghĩa
1做人要有追求,不然就是一条狗!Zuòrén yào yǒu zhuīqiú, bùrán jiù shì yì tiáo gǒu!Làm người phải có mục tiêu, nếu không thì chỉ là một con chó.
2我不是一个普通的暴徒,我是一个有追求的暴徒。Wǒ bú shì yí ge pǔtōng de bàotú, wǒ shì yí ge yǒu zhuīqiú de bàotú.Tôi không phải là tên côn đồ bình thường mà là tên côn đồ có mục tiêu.
3世界上最远的距离,不是生与死,而是你在我面前,我却看不到你。Shìjiè shang zuì yuǎn de jùlí, bú shì shēng yǔ sǐ, ér shì nǐ zài wǒ miànqián, wǒ què kàn bú dào nǐ.Khoảng cách xa nhất trên thế giới không phải là giữa sự sống và cái chết mà là anh đứng trước mặt tôi nhưng tôi không thấy anh.
4人生的道路上,有太多的不可预知。Rénshēng de dàolù shang, yǒu tài duō de bù kě yùzhī.Trên con đường cuộc đời, có quá nhiều điều không thể dự đoán.
5有些人天生就是要做破坏者。Yǒuxiē rén tiānshēng jiùshì yào zuò pòhuài zhě.Có những người sinh ra đã định phải là kẻ phá hoại.
6这就是我,我是疯狂的。Zhè jiù shì wǒ, wǒ shì fēngkuáng de.Đây chính là tôi, tôi là người điên.
7我是谁?我在哪里?我在干什么?Wǒ shì shéi? Wǒ zài nǎ lǐ? Wǒ zài gàn shénme?Tôi là ai? Tôi ở đâu? Tôi đang làm gì?
8我爱你,无关风月。Wǒ ài nǐ, wúguān fēng yuè.Tôi yêu em, không liên quan gì đến gió trăng.
9我是一个警察,不是你们可以随便伤害的人。Wǒ shì yí ge jǐngchá, bú shì nǐmen kěyǐ suíbiàn shānghài de rén.Tôi là một cảnh sát, không phải người mà các bạn có thể tùy tiện làm hại.
10人生就像一盒巧克力,你永远不知道下一块是什么味道。Rénshēng jiù xiàng yì hé qiǎokèlì, nǐ yǒngyuǎn bù zhīdào xià yí kuài shì shénme wèidào.Cuộc đời giống như một hộp sô-cô-la, bạn không bao giờ biết miếng tiếp theo có vị gì.
Có thể bạn thích:  Ý nghĩa, cách dùng, bài tập câu vị ngữ tính từ trong tiếng Trung

Phim kiếm hiệp Trung Quốc

Sau đây là một số câu nói tiếng Trung trong phim kiếm hiệp Trung Quốc nổi tiếng mà tiengtrungphonthe.edu.vn chia sẻ:

STTCâu nói tiếng Trung trong phimPhiên âmNghĩa
1江湖险恶,人人都难逃。Jiānghú xiǎn’è, rén rén dōu nán táo.Giang hồ hiểm ác, người người khó tránh.
2真正的英雄,不需要寻求赞誉。Zhēnzhèng de yīngxióng, bù xūyào xúnqiú zànyù.Anh hùng thực sự không cần tìm kiếm lời khen ngợi.
3强者不是没有恐惧,而是能够克服恐惧。Qiáng zhě bú shì méiyǒu kǒngjù, ér shì nénggòu kèfú kǒngjù.Kẻ mạnh không phải là người không biết sợ, mà là người có thể vượt qua nỗi sợ hãi.
4命运如同一本书,有些章节是无法改变的。Mìngyùn rú tóng yì běn shū, yǒuxiē zhāngjié shì wúfǎ gǎibiàn de.Vận mệnh như một cuốn sách, có những chương không thể thay đổi.
5不为自己,天诛地灭。Bù wèi zìjǐ, tiānzhūdìmiè.Người không vì mình, trời tru đất diệt.
6一滴血不能遮蔽整个天空。Yì dī xiě bù néng zhēbì zhěnggè tiānkōng.Một giọt máu không thể che khuất toàn bộ bầu trời.
7武功再高,也怕菜刀。Wǔgōng zài gāo, yě pà càidāo.Dù võ công cao cường đến đâu cũng sợ dao bầu.
8江湖夜雨十年灯,一壶浊酒逐余生。Jiānghú yè yǔ shí nián dēng, yì hú zhuó jiǔ zhú yúshēng.Giang hồ đêm mưa, mười năm ánh đèn, một bình rượu đục, sống hết phần đời còn lại.
9剑之所至,心之所向。Jiàn zhī suǒ zhì, xīn zhī suǒ xiàng.“Nơi kiếm đi tới, cũng là nơi tâm hướng tới.” (Ý nói rằng hành động của một người phản ánh suy nghĩ và mục đích của họ.)
10一生一剑,一剑一人。Yìshēng yí jiàn, yí jiàn yì rén.Một đời một kiếm, một kiếm một người.” (Diễn tả sự gắn bó giữa người và vũ khí, thể hiện sự tinh tế và chuyên tâm.)
11英雄本色,侠之大者Yīngxióng běnsè, xiá zhī dà zhě.Anh hùng bản sắc, nghĩa sĩ vĩ đại.” (Nhấn mạnh phẩm hạnh và bản lĩnh của người anh hùng.)
12千山万水总是情,风风雨雨皆成空。Qiān shān wàn shuǐ zǒngshì qíng, fēng fēng yǔ yǔ jiē chéng kōng.Ngàn núi vạn nước luôn có tình, phong ba bão táp đều trở thành hư không.” (Diễn tả tình cảm chân thành vẫn tồn tại bất chấp mọi thử thách.)

Phim hoạt hình Trung Quốc

Những câu nói tiếng Trung trong các bộ phim Hoạt hình Trung Quốc nổi tiếng:

STTCâu nói tiếng Trung trong phimPhiên âmNghĩa
1不怕千万人阻挡,只怕自己投降。Bú pà qiān wàn rén zǔdǎng, zhǐ pà zìjǐ tóuxiáng.Không sợ hàng triệu người ngăn cản, chỉ sợ bản thân mình đầu hàng.
2有梦想就要去追,不然你就会后悔。Yǒu mèngxiǎng jiù yào qù zhuī, bù rán nǐ jiù huì hòuhuǐ.Có ước mơ thì phải theo đuổi, nếu không sẽ hối tiếc.
3我们都是这个世界上,最最普通的孩子,但也有最最不普通的梦想。Wǒmen dōu shì zhè ge shìjiè shang, zuì zuì pǔtōng de háizi, dàn yě yǒu zuì zuì bù pǔtōng de mèngxiǎng.Chúng ta đều là những đứa trẻ bình thường nhất trên thế giới, nhưng cũng có những ước mơ không bình thường nhất.
4在成长的路上,总有一些人会改变我们一生的方向。Zài chéngzhǎng de lù shang, zǒng yǒu yìxiē rén huì gǎibiàn wǒmen yìshēng de fāngxiàng.Trên con đường trưởng thành, luôn có những người sẽ thay đổi hướng đi cả đời của chúng ta.
5真正的勇敢是,即使害怕也要面对。Zhēnzhèng de yǒnggǎn shì, jíshǐ hàipà yě yào miànduì.Sự dũng cảm thực sự là dù sợ hãi vẫn phải đối mặt.
6只有真正的热爱,才能创造奇迹。Zhǐyǒu zhēnzhèng de rè’ài, cái néng chuàngzào qíjì.Chỉ có tình yêu chân thành mới có thể tạo ra kỳ tích.
7人生就是一场修行,不断地学习和成长。Rénshēng jiù shì yì chǎng xiūxíng, bú duàn de xuéxí hé chéngzhǎng.Cuộc đời là một hành trình tu luyện, liên tục học hỏi và trưởng thành.
8我们总是要经历一些黑暗,才能看到真正的光明。Wǒmen zǒng shì yào jīnglì yìxiē hēi’àn, cái néng kàn dào zhēnzhèng de guāngmíng.Chúng ta luôn phải trải qua một số bóng tối mới có thể nhìn thấy ánh sáng thực sự.
9所有的梦都值得被尊重,即使它们看起来很小很微不足道。Suǒyǒu de mèng dōu zhídé bèi zūnzhòng, jíshǐ tāmen kàn qǐlái hěn xiǎo hěn wēibùzúdào.Tất cả những giấc mơ đều đáng được tôn trọng, ngay cả khi chúng có vẻ nhỏ bé và không quan trọng.
10当你认为自己快要放弃的时候,往往就是成功的前夜。Dāng nǐ rènwéi zìjǐ kuàiyào fàngqì de shíhou, wǎngwǎng jiùshì chénggōng de qiányè.Khi bạn nghĩ rằng mình sắp bỏ cuộc, đó thường là đêm trước thành công.
11每一次跌倒,都是为了让我们更强大。Měi yí cì diē dǎo, dōu shì wèile ràng wǒmen gèng qiángdà.Mỗi lần vấp ngã đều là để làm cho chúng ta mạnh mẽ hơn.
12最美好的时光,是和最爱的人一起度过的。Zuì měihǎo de shíguāng, shì hé zuì ài de rén yìqǐ dùguò de.Thời gian đẹp nhất là khi được ở bên người mình yêu thương nhất.
Có thể bạn thích:  Phó từ trong tiếng Trung là gì? Phân loại và ví dụ chi tiết

Phim cổ trang Trung Quốc

Dưới đây là những câu nói tiếng Trung trong phim cổ trang nổi tiếng của Trung Quốc:

STTCâu nói tiếng Trung trong phimPhiên âmNghĩa
1愿得一心人,白头不相离。Yuàn dé yì xīn rén, báitóu bù xiāng lí.Nguyện được một lòng người, đầu bạc không rời xa.
2无论你身处何地,只要心中有光,便能照亮前路。Wúlùn nǐ shēn chǔ hé dì, zhǐyào xīnzhōng yǒu guāng, biàn néng zhào liàng qián lù.Dù bạn ở nơi nào, chỉ cần trong lòng có ánh sáng, thì có thể chiếu sáng con đường phía trước.
3人生若只如初见,何事秋风悲画扇。Rénshēng ruò zhǐ rú chū jiàn, héshì qiūfēng bēi huà shàn.Nếu cuộc đời chỉ như lần đầu gặp gỡ, sao lại có chuyện gió thu làm rơi chiếc quạt vẽ.
4身世浮沉若梦幻,何必为难自己。Shēnshì fúchén ruò mènghuàn, hébì wéinán zìjǐ.Cuộc đời lên xuống như giấc mộng, sao phải làm khó chính mình? (Chân Hoàn Truyện)
5人情冷暖,世态炎凉。Rénqíng lěngnuǎn, shìtàiyánliáng.Tình người lạnh ấm, thái độ thế gian thay đổi. (Diên hi công lược)
6清风不问旅人,明月不解心事。Qīngfēng bú wèn lǚrén, míngyuè bù jiě xīnshì.Gió trong sạch không hỏi khách lữ hành, trăng sáng không hiểu lòng người.
7只要心中有光,黑暗也会变成光明。Zhǐyào xīnzhōng yǒu guāng, hēi’àn yě huì biàn chéng guāngmíng.Chỉ cần trong lòng có ánh sáng, bóng tối cũng sẽ biến thành ánh sáng. (Sở Kiều truyện)
8浮云游子意,落日故人情。Fúyún yóuzǐ yì, luòrì gùrén qíng.Mây bay là ý tưởng của người lữ hành, mặt trời lặn là tình cảm của bạn cũ.
9风花雪月皆是过往,唯有真情才值得珍藏。Fēng huā xuě yuè jiē shì guòwǎng, wéi yǒu zhēnqíng cái zhídé zhēncáng.Gió, hoa, tuyết, trăng đều là chuyện đã qua, chỉ có tình cảm chân thành mới đáng được trân trọng.
10山高水长,心中有你。Shāngāo shuǐ cháng, xīnzhōng yǒu nǐ.Cao như núi và dài như sông, trong lòng có nàng.
11有情人终成眷属,无情人终成过客。Yǒuqíng rén zhōng chéng juànshǔ, wúqíng rén zhōng chéng guòkè.Người có tình cuối cùng sẽ trở thành đôi lứa, người không tình sẽ chỉ là khách qua đường
12人间最美好的事情,莫过于找到一个可以依靠的人。Rénjiān zuì měihǎo de shìqing, mò guòyú zhǎodào yí ge kěyǐ yīkào de rén.Điều đẹp nhất trên đời là tìm được một người có thể dựa vào.

Cách học và ứng dụng câu nói tiếng Trung trong phim vào thực tế

Bạn có thể sử dụng những câu nói tiếng Trung trong phim để ứng dụng vào quá trình học tiếng Trung của bản thân. Sau đây, tiengtrungphonthe.edu.vn sẽ hướng dẫn 2 phương pháp hiệu quả mà bạn có thể áp dụng:

  • Ghi chú từ vựng và cấu trúc ngữ pháp mới: Khi xem phim, nếu bạn thấy tâm đắc với câu nói nào thì có thể ghi chú lại, highlight ở từ vựng hoặc cấu trúc mới để có thể xem lại.
  • Lặp đi lặp lại nhiều lần để học cách diễn đạt: Gặp câu nào tâm đắc, bạn có thể lặp lại cách diễn đạt để luyện phát âm hay ngữ điệu của người bản xứ khi giao tiếp.

Trên đây là những câu nói tiếng Trung trong phim hay và đáng suy ngẫm mà tiengtrungphonthe.edu.vn muốn chia sẻ tới bạn. Mong rằng, thông qua đó, bạn sẽ nâng cao được kỹ năng đọc hiểu và viết nhanh chóng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *